ican
Tiếng Anh 9
A closer look 2: Grammar (trang 11-12)

Unit 7: Recipes and eatting habits - A closer look 2

Ican

UNIT 7: RECIPES AND EATING HABITS

CÔNG THỨC VÀ THÓI QUEN ĂN UỐNG

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

III. Grammar

1. Lượng từ

Lượng từ

Đi với danh từ đếm được

Đi với danh từ không đếm được

Chú ý

 

some 

một ít, một vài

E.g.: I want to buy some new pencils. - Tôi muốn mua vài cây viết chì mới.

Chú ý: Some đi với danh từ đếm được số nhiều

E.g.: There is some milk in the bottle. (Có một ít sữa trong cái chai).- Được dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mới, lời đề nghị

any

bất kỳ, không chút nào

E.g.:There arenˈt any chairs in the room. (Không có cái ghế nào trong phòng).

Chú ý: Any đi với danh từ đếm được số nhiều ở câu phủ định, số ít ở câu khẳng định.

E.g.: She didnˈt buy any sugar yesterday. (Hôm qua cô ấy không mua chút đường nào).

- Thường dược dùng trong câu phủ định, nghi vấn.

- Any dùng cả trong câu khẳng định, và để nhấn mạnh.

many

nhiều

E.g.: There arenˈt many people living here. - Không có nhiều người sống ở đây. - Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn

much

nhiều

 E.g.: I drank much water last night. (Tôi đã uống rất nhiều nước tối qua).- Thường được dùng trong câu phủ định, nghi vấn

 

a lot of/ lots of

nhiều

E.g.: There were a lot of people there.(Có nhiều người ở đó)E.g.: We need a lot of/lots of time to learn a foreign language. (Chúng ta cần nhiều thời gian để học ngoại ngữ).

- Thường dùng trong câu khẳng định

- “A lot of/ lots of” có nghĩa là rất nhiều nên sẽ không đi sau các trạng từ chỉ mức độ như: very, so, too, extremely… Khi có các trạng từ này, ta chỉ dùng much và many

few/ a few

rất ít, một vài

E.g.: Weˈve got a little bacon and a few eggs. (Chúng tôi có một ít thịt xông khói và một vài quả trứng). 

- few - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.

- a few - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.

- “Only a few” mang nghĩa phủ định.


 

little/ a little

rất ít, một vài

 E.g.: There is little sugar in my coffee.(Có rất ít đường trong cà phê của tôi)

- little - ít, gần như không có; thường có nghĩa phủ định, ít và không đủ dùng.

- a little - một vài; thường có nghĩa khẳng định, đủ để dùng.

- “Only a little” mang nghĩa phủ định

* Một số định lượng từ đặc biệt dùng cho đồ ăn không đếm được để biến nó thành danh từ đếm được: a bottle of milk, a glass of water, a jug of tea, a packet of tea, a jar of honey, a loaf of bread, a slice of bread, a carton of milk, a can of Coke, a bowl of sugar, a kilo of meat, a bar of soap, a bar of chocolate, a piece of cheese,...

2. Động từ khuyết thiếu trong câu điều kiện loại I

Trong câu điều kiện loại I, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn ở vế điều kiện và thì tương lai đơn với will ở vế chính. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng những động từ khuyết thiếu khác như can, must, may, might, shoud để diễn tả khả năng, sự cho phép, lời khuyên, sự cần thiết,...

Ex: If you finish your dinner, you can watch TV (sự cho phép).

       If you don’t want to get burn, you must follow these safety instructions (sự cần thiết)

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Fill each blank with a, an, some, or any. (Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any)

1.some                         2.a                   3.some             4.some/any                  5.a

6.some                         7.an                 8.any               9.some

Tạm dịch

Tom: Bạn có muốn uống một chút coke cho bữa ăn sáng không?

Nina: Ừ. Một cốc Coke và một ít khoai tấy chiên. Chúng là những món tôi ưa thích.

Tom: Bạn không rằng đó là cách tồi tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?

Nina: Sao nó lại không tốt?

Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.

Nina: Ví dụ như?

Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.

Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.

Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về nào.

Task 2: Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers .... (Nối các lượng từ thức ăn với danh từ. Một số lượng từ có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ.)

1.g          2.a                3.f,g           4.c

5.h           6.b,d           7.e,f            8.b

Task 3a: Read the instructions to make a chicken salad. Fill .... (Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung )

1- 200 grams                   2- an                           3- tablespoons         

4- teaspoon                    5- teaspoon                  6- some

Tạm dịch

Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi nấu gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.

b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions .... (Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)

Gợi ý:

Chicken Caesar salad

Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.

Task 4: Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. .... (Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi)

1. ability                                 2. advice

Task 5:  Match the first half of the sentence in A with the second half in B. (Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B.)

1-c          2-e         3-a           4-b            5-f         6-d 

Tạm dịch

1. Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.

2. Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.

3. Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.

4. Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.

5. Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.

6. Nếu tôi nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.

Task 6: What will you say in these situations? Use suitable .... (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1.)

1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.

2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.

3. You can take a cooking class if it is at the weekend.

4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.

5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.

Tạm dịch

1. Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.

2. Nếu anh trại bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.

3. Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.

4. Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.

5. Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.

Đánh giá (414)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy