ican
Hóa học 9
Bài 10: Một số muối quan trọng

Một số muối quan trọng

Hóa 9 bài Một số muối quan trọng: Lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa bài Một số muối quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn

Ican

BÀI 10. MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. MUỐI NATRI CLORUA NaCl

1. Trạng thái tự nhiên

Natri clorua có trong nước biển. Cho nước biển bay hơi, ta được chất rắn là hỗn hợp của nhiều muối, thành phần chính là NaCl.

Ngoài ra, trong lòng đất cũng chứa một khối lượng muối natri clorua kết tinh gọi là muối mỏ.

Những mỏ muối có nguồn gốc từ những hồ nước mặn đã cạn đi từ hàng triệu năm.

2. Cách khai thác

- Ở những nơi có biển hoặc hồ nước mặn, người ta khai thác NaCl từ nước mặn trên. Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.

- Ở những nơi có mỏ muối, người ta đào hầm hoặc giếng sâu đến mỏ muối để lấy muối lên.

- Muối mỏ sau khi khai thác, được nghiền nhỏ và tinh chế để có muối sạch.

3. Ứng dụng

II. KALI NITRAT KNO3

1. Tính chất:

KNO3 là chất rắn, tan nhiều trong nước, khi tan thu nhiệt.

KNO3 bị nhiệt phân: 2KNO3 \( \xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2KNO2 + O2

2. Ứng dụng:

KNO3 dùng chế tạo thuốc nổ, làm phân bón, bảo quản thực phẩm trong công nghiệp.

 

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Phương pháp giải bài tập tính theo phương trình phản ứng:

+ Bước 1: Tính mol chất đề bài cung cấp.

+ Bước 2: Viết phương trình phản ứng xảy ra.

+ Bước 3: Dựa vào mol chất đề bài cung cấp, sử dụng cách tính theo phương trình phản ứng để tính lượng chất đề bài yêu cầu.

 

C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 36 SGK Hóa học 9)

Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên:

a) Không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó?

b) Không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó?

c) Không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao?

Hướng dẫn giải:

a) Không được phép có trong nước uống vì tính độc hại: Pb(NO3)2

b) Không độc nhưng cũng không nên có trong nước uống vì vị mặn của nó: NaCl

c) Không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaCO3

CaCO3 \( \xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaO + CO2

d) Rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao: CaSO4.

Bài 2 (trang 36 SGK Hóa học 9)

Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch các chất ban đầu có thể đã dùng. Minh họa bằng các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

1. Hai dung dịch có thể là axit và bazo: HCl và NaOH:

HCl + NaOH → NaCl + H2O

2. Hai dung dịch có thể là muối và axit: Na2CO3 và HCl

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

3. Hai dung dịch có thể là 2 muối: Na2SO4 và BaCl2

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

4. Hai dung dịch có thể là muối và kiềm: CuCl2 và NaOH

CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl.

Bài 3 (trang 36 SGK Hóa học 9)

a) Viết phương trình điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn xốp).

b) Những sản phẩm của sự điện phân dung dịch NaCl ở trên có nhiều ứng dụng quan trọng:

– Khi clo dùng để: 1) … ; 2) … ; 3) …

– Khi hiđro dùng để: 1) … ; 2) … ; 3) …

– Natri hiđroxit dùng để: 1) … ; 2) … ; 3) …

Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm; sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ.

Hướng dẫn giải:

a) 2NaCl + 2H2O \(\xrightarrow{dp\,mnx}\) 2NaOH + H2 ↑ + Cl2 ↑

b) Điền chữ:

– Khí clo dùng để: 1) tẩy trắng vải, giấy; 2) sản xuất axit HCl; 3) sản xuất chất dẻo PVC.

– Khí hiđro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không.

– Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ.

Bài 4 (trang 36 SGK Hóa học 9)

Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt hai muối có trong mỗi cặp chất sau đây được không? (Nếu được thì ghi dấu (x), nếu không được thì ghi dấu (0) vào các ô vuông).

a) Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4

c) Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2

Viết các phương trình hóa học nếu có.

Hướng dẫn giải:

– Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt được hai muối ở phần a) và b).

a) K2SO4 và Fe2(SO4)3

K2SO4 + NaOH → không phản ứng

Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓ nâu đỏ

b) Na2SO4 và CuSO4

Na2SO4 + NaOH → không phản ứng

CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ xanh

c) Cả NaCl và BaCl2 đều không phản ứng với NaOH nên dùng NaOH không thể phân biệt được hai dung dịch này.

Bài 5 (trang 36 SGK Hóa học 9)

Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.

a) Viết các phương trình hóa học đối với mỗi chất.

b) Nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì thể tích khí oxi thu được có khác nhau hay không? Hãy tính thể tích khí oxi thu được.

c) Cần điều chế 1,12 lít khí oxi, hãy tính khối lượng mỗi chất cần dùng.

Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Hướng dẫn giải:

a) Các phương trình phản ứng

2KNO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2KNO2 + O2↑ (1)

2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2KCl + 3O2↑ (2)

b) Theo (1) và (2), thấy số mol hai muối tham gia phản ứng như nhau nhưng số mol oxi tạo thành khác nhau và do đó thể tích khí oxi thu được là khác nhau.

Theo (1): nO2 = (nKNO3)/2= 0,1/2 = 0,05 mol; VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Theo (2): nO2 = (3.nKClO3)/2 = 0,1.3/2 = 0,15 mol; VO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

c) Để thu được 1,12 lít khí (0,05 mol) O2, thì:

Theo (1): nKNO3 = 2.nO2 = 0,05.2= 0,1 mol Þ mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 g

Theo (2): nKClO3 = (2.nO2)/3 = (2.0,05)/3 =0,1/3mol; mKClO3 = (0,1/3).122,5 = 4,08 g.

 

Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 9 bài Một số muối quan trọng do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Đánh giá (482)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy