ican
Giải SGK Toán 9
Bài 4: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

Toán 9 Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: Lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương: giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn

Ican

BÀI 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Định lý

Với số a không âm và số b dương , ta có x \[ \sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}} \] .

Với biểu thức không âm và biểu thức dương ta có

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1: Thực hiện phép tính

Phương pháp:

Áp dụng công thức khai phương một thương

Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có \[ \sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}} \] 

Dạng 2: Rút gọn biểu thức

Phương pháp:

-Áp dụng công thức khai phương một thương

Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương ta có \[ \sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}} \] 

-Áp dụng hằng đẳng thức \[ {{(\sqrt{A})}^{2}}=\sqrt{{{A}^{2}}}=A \] .

Dạng 3: Giải phương trình

Phương pháp:

Sử dụng công thức khai phương một thương để đưa phương trình đã cho về các dạng quen thuộc​

\(\sqrt{A}=B\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}  B\ge 0  \\    A={{B}^{2}}  \\ \end{array} \right. \)

\(\sqrt{A}=\sqrt{B}\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{*{35}{l}}  B\ge 0\text{ (hay }A\ge 0)  \\    A=B  \\ \end{array} \right. \)

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 28 (trang 18 SGK Toán 9 Tập 1):

Tính:

Lời giải:

\(\begin{array}{*{35}{l}}  \text{ a) }\sqrt{\frac{289}{225}}=\frac{\sqrt{289}}{\sqrt{225}}=\frac{\sqrt{{{17}^{2}}}}{\sqrt{{{15}^{2}}}}=\frac{17}{15}=1\frac{2}{15}  \\    \text{ b) }\sqrt{2\frac{14}{25}}=\sqrt{\frac{64}{25}}=\frac{\sqrt{64}}{\sqrt{25}}=\frac{\sqrt{{{8}^{2}}}}{\sqrt{{{5}^{2}}}}=\frac{8}{5}=1\frac{3}{5}  \\    \text{ c) }\sqrt{\frac{0,25}{9}}=\sqrt{\frac{25}{900}}=\frac{\sqrt{25}}{\sqrt{900}}=\frac{5}{30}=\frac{1}{6}  \\    \text{ d) }\sqrt{\frac{8,1}{1,6}}=\sqrt{\frac{81}{16}}=\frac{\sqrt{81}}{\sqrt{16}}=\frac{9}{4}  \\ \end{array}\)

 

Bài 29 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

\(\begin{array}{*{35}{l}}   \text{ a) }\frac{\sqrt{2}}{\sqrt{18}}=\sqrt{\frac{2}{18}}=\sqrt{\frac{1}{9}}=\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{9}}=\frac{1}{3}  \\    \text{ b) }\frac{\sqrt{15}}{\sqrt{735}}=\sqrt{\frac{15}{735}}=\sqrt{\frac{1}{49}}=\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{49}}=\frac{1}{7}  \\    \text{ c) }\frac{\sqrt{12500}}{\sqrt{500}}=\sqrt{\frac{12500}{500}}=\sqrt{25}=5  \\    \text{ d) }\frac{\sqrt{{{6}^{5}}}}{\sqrt{{{2}^{3}}\cdot {{3}^{5}}}}=\sqrt{\frac{{{6}^{5}}}{{{2}^{3}}\cdot {{3}^{5}}}}=\sqrt{\frac{{{(2.3)}^{5}}}{{{2}^{3}}\cdot {{3}^{5}}}}=\sqrt{\frac{{{2}^{5}}\cdot {{3}^{5}}}{{{2}^{3}}\cdot {{3}^{5}}}}=\sqrt{{{2}^{2}}}=2  \\ \end{array}\)

Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

\[\text{ a) }\frac{\text{y}}{\text{x}}\cdot \sqrt{\frac{{{\text{x}}^{2}}}{{{\text{y}}^{4}}}}=\frac{\text{y}}{\text{x}}\cdot \sqrt{\frac{{{\text{x}}^{2}}}{{{\text{y}}^{4}}}}=\frac{\text{y}}{\text{x}}\cdot \frac{|\text{x}|}{\left| {{\text{y}}^{2}} \right|}=\frac{\text{y}}{\text{x}}\cdot \frac{\text{x}}{{{\text{y}}^{2}}}=\frac{1}{\text{y}}\]

(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)

\[\text{ b) }2{{\text{y}}^{2}}\cdot \sqrt{\frac{{{\text{x}}^{4}}}{4{{\text{y}}^{2}}}}=2{{\text{y}}^{2}}\cdot \frac{{{\text{x}}^{2}}}{|2\text{y}|}=2{{\text{y}}^{2}}\cdot \frac{{{\text{x}}^{2}}}{-2\text{y}}=-{{\text{x}}^{2}}\text{y}\]

(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y < 0 nên |2y| = – 2y)

\[\text{ c) }5\times y\cdot \sqrt{\frac{25{{\text{x}}^{2}}}{{{\text{y}}^{6}}}}=5\times \text{y}\cdot \frac{|5\text{x}|}{\mid {{\text{y}}^{3}}}=5\times \text{y}\cdot \frac{-5\text{x}}{{{\text{y}}^{3}}}=-\frac{25{{\text{x}}^{2}}}{{{\text{y}}^{2}}}\]

(Vì x < 0 nên |5x| = – 5x; y > 0 nên |y3| = y3)

\(\begin{array}{*{35}{l}}   \text{ d) }0,2{{\text{x}}^{3}}\cdot {{\text{y}}^{3}}\cdot \sqrt{\frac{16}{{{\text{x}}^{4}}{{\text{y}}^{8}}}}=0,2{{\text{x}}^{3}}{{\text{y}}^{3}}\cdot \frac{\sqrt{16}}{\sqrt{{{\text{x}}^{4}}\cdot {{\text{y}}^{8}}}}  \\    =0,2\cdot {{\text{x}}^{3}}{{\text{y}}^{3}}\cdot \frac{4}{\mid {{\text{x}}^{2}}{{\text{y}}^{4}}}=\frac{0,8\text{x}}{\text{y}}  \\ \end{array}\)

(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0)

Bài 31 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

\(\begin{aligned} &\text { a) } \sqrt{25-16}=\sqrt{9}=\sqrt{3^{2}}=3\\ &\sqrt{25}-\sqrt{16}=\sqrt{5^{2}}-\sqrt{4^{2}}=5-4=1 \end{aligned}\)

Vì 3 > 1 nên

\[\text{ }\sqrt{25-16}>\sqrt{25}-\sqrt{16}\]

b) Với a>b>0 để chứng minh \[\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}\]

ta qui về so sánh \[\sqrt{a}\] với \[\sqrt{a-b}\]+ \[\sqrt{b}\]

Áp dụng kết quả bài 26, với hai số (a-b) và b ta sẽ được \[\sqrt{a-b}\]+ \[\sqrt{b}\]> \[\sqrt{a-b+b}\] hay

\[\sqrt{a-b}\]+ \[\sqrt{b}\]> \[\sqrt{a}\]

Vậy \[\sqrt{a}-\sqrt{b}<\sqrt{a-b}\]

Bài 32 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

\(\begin{align}  & a)\,\,\sqrt{1}\frac{9}{16}\cdot 5\frac{4}{9}\cdot 0,01=\sqrt{\frac{25}{16}}\cdot \frac{49}{9}\cdot \frac{1}{100} \\  & =\sqrt{\frac{25}{16}}\sqrt{\frac{49}{9}}\sqrt{\frac{1}{100}} \\  & =\frac{5.7}{4.3.10} \\  & =\frac{7}{24} \\ \end{align}\)

\(\begin{align}  & b)\,\,\sqrt{1,44.1,21-1,44.0,4}=\sqrt{1,44(1,21-0,4)} \\  & =\sqrt{1,44.0,81}=\sqrt{\frac{144}{100}\cdot \frac{81}{100}} \\  & =\frac{\sqrt{144}}{\sqrt{100}}\cdot \frac{\sqrt{81}}{\sqrt{100}}= \\  & \frac{12}{10}\cdot \frac{9}{10}=\frac{108}{100} \\  & =1,08 \\ \end{align}\)

\(\begin{align} & c)\,\,\sqrt{\frac{{{165}^{2}}-{{124}^{2}}}{164}}=\sqrt{\frac{(165-124)(165+124)}{164}} \\  & =\sqrt{\frac{41.289}{164}}=\sqrt{\frac{289}{4}} \\  & =\frac{\sqrt{289}}{\sqrt{4}}=\sqrt{\frac{{{17}^{2}}}{{{2}^{2}}}}=\frac{17}{2} \\ \end{align} \)

\(\begin{align}  & d)\,\,\sqrt{\frac{{{149}^{2}}-{{76}^{2}}}{{{457}^{2}}-{{384}^{2}}}}=\sqrt{\frac{(149-76)(149+76)}{(457-384)(457+384)}} \\  & =\sqrt{\frac{73.255}{73.841}}=\sqrt{\frac{255}{841}}= \\  & \frac{\sqrt{255}}{\sqrt{841}}=\frac{\sqrt{{{15}^{2}}}}{\sqrt{{{29}^{2}}}}=\frac{15}{29} \\ \end{align}\)

Bài 33 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

a)

\(\begin{array}{*{35}{l}} \sqrt{2}\cdot x-\sqrt{50}=0  \\    \Leftrightarrow \sqrt{2}x=\sqrt{50}  \\    \Leftrightarrow x=\frac{\sqrt{50}}{\sqrt{2}}  \\    \Leftrightarrow x=\sqrt{\frac{50}{2}}  \\    \Leftrightarrow x=\sqrt{25}  \\    \Leftrightarrow x=\sqrt{{{5}^{2}}}  \\    \Leftrightarrow x=5  \\ \end{array}\)

Vậy x=5

b)

\(\begin{array}{*{35}{l}}  \sqrt{3}x+\sqrt{3}=\sqrt{12}+\sqrt{27}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}x=\sqrt{12}+\sqrt{27}-\sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}x=\sqrt{4.3}+\sqrt{9.3}-\sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}x=2\sqrt{3}+3\sqrt{3}-\sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}x=(2+3-1)\sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}x=4\sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow x=4\sqrt{3}:\sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow x=4  \\ \end{array}\)

c)

\(\begin{array}{*{35}{l}} \sqrt{3}{{x}^{2}}-\sqrt{12}=0  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}{{x}^{2}}=\sqrt{12}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}{{x}^{2}}=\sqrt{4.3}  \\    \Leftrightarrow \sqrt{3}{{x}^{2}}=\sqrt{4}\cdot \sqrt{3}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=\sqrt{4}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=\sqrt{{{2}^{2}}}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=2  \\    \Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}}=\sqrt{2}  \\    \Leftrightarrow |x|=\sqrt{2}  \\    \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{2}  \\    \text{ }  \\ \end{array}\)

d)

\(\begin{array}{*{35}{l}}  \frac{{{x}^{2}}}{\sqrt{5}}-\sqrt{20}=0  \\    \Leftrightarrow \frac{{{x}^{2}}}{\sqrt{5}}=\sqrt{20}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=\sqrt{20}\cdot \sqrt{5}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=\sqrt{20.5}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=\sqrt{100}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=\sqrt{{{10}^{2}}}  \\    \Leftrightarrow {{x}^{2}}=10  \\    \Leftrightarrow \sqrt{{{x}^{2}}}=\sqrt{10}  \\    \Leftrightarrow |x|=\sqrt{10}  \\    \Leftrightarrow x=\pm \sqrt{10}  \\ \end{array}\)

Bài 34 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

\(\begin{array}{*{35}{l}}  \text{ a) }a{{b}^{2}}\sqrt{\frac{3}{{{a}^{2}}{{b}^{4}}}}=a{{b}^{2}}\cdot \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{4}}}}=a{{b}^{2}}\cdot \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{{{a}^{2}}}\cdot \sqrt{{{\left( {{b}^{2}} \right)}^{2}}}}  \\    =a{{b}^{2}}\cdot \frac{\sqrt{3}}{|a|\cdot {{b}^{2}}\mid }=a{{b}^{2}}\cdot \frac{\sqrt{3}}{-a{{b}^{2}}}=-\sqrt{3}  \\ \end{array}\)

(vì a < 0 nên |a| = -a, b2 > 0 với mọi b ≠ 0 nên | b2| = b2 )

\(\begin{array}{*{35}{l}}  \text{ b) }\sqrt{\frac{27{{(a-3)}^{2}}}{48}}=\sqrt{\frac{9{{(a-3)}^{2}}}{16}}=\frac{\sqrt{9}\cdot \sqrt{{{(a-3)}^{2}}}}{\sqrt{16}}  \\    \quad =\frac{3\cdot |a-3|}{4}=\frac{3(a-3)}{4}  \\ \end{array}\)

(vì a > 3 nên |a - 3| = a - 3)

\(\begin{array}{*{35}{l}} \text{ c) }\sqrt{\frac{9+12a+4{{a}^{2}}}{{{b}^{2}}}}=\frac{{{\sqrt{3}}^{2}}+2\cdot 3\cdot 2a+{{(2a)}^{2}}}{\sqrt{{{b}^{2}}}}  \\    =\frac{\sqrt{{{(3+2a)}^{2}}}}{\sqrt{{{b}^{2}}}}=\frac{|3+2a|}{|b|}  \\ \end{array}\)

Vì b < 0 nên |b| = -b

Vì a ≥ -1,5 nên 3 + 2a ≥ 0. Do đó: |3 + 2a| = 3 + 2a

Vậy:

\[\frac{|3+2a|}{|b|}=\frac{3+2a}{-b}=-\frac{2a+3}{b}\]

\(\begin{array}{*{35}{l}}\text{ d) }(a-b)\sqrt{\frac{ab}{{{(a-b)}^{2}}}}=(a-b)\frac{\sqrt{ab}}{\sqrt{{{(a-b)}^{2}}}}  \\    =(a-b)\frac{\sqrt{ab}}{|a-b|}=(a-b)\frac{\sqrt{ab}}{-(a-b)}=-\sqrt{ab}  \\ \end{array}\)

 

(vì a < b < 0 và b < 0 nên |a - b| = -(a - b), ab > 0)

Bài 35 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

\[\text{ a) }\sqrt{{{(x-3)}^{2}}}=9\Leftrightarrow |x-3|=9\]

- Với x ≥ 3 thì |x - 3| = x - 3 nên ta được:

x - 3 = 9 ⇔ x = 12

- Với x < 3 thì |x - 3| = 3 - x nên ta được:

3 - x = 9 ⇔ x = -6

Vậy phương trình có hai nghiệm: x = 12; x = -6

\(\begin{array}{*{35}{l}}   \text{ b) }\sqrt{4{{x}^{2}}+4x+1}=6\Leftrightarrow \sqrt{{{(2x+1)}^{2}}}=6  \\    \Leftrightarrow |2x+1|=6  \\    \text{  +)}\,\,x\ge -\frac{1}{2}\text{ th }\!\!\grave{\mathrm{i}}\!\!\text{  }2x+1=6\Leftrightarrow 2x=5\Leftrightarrow x=\frac{5}{2}  \\    \text{ }\,\text{+)}\,\,x<-\frac{1}{2}\text{ th }\!\!\grave{\mathrm{i}}\!\!\text{  }-(2x+1)=6\Leftrightarrow -2x=7\Leftrightarrow x=-\frac{7}{2}  \\ \end{array}\)

Bài 36 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

a) Đúng, vì \[\sqrt{0,0001}\] = \[\sqrt{0,{{01}^{2}}}\] = 0,01

b) Sai, vì vế phải không có nghĩa.

(Lưu ý: \[\sqrt{A}\] có nghĩa khi A ≥ 0)

c) Đúng, vì 7 = \[\sqrt{{{7}^{2}}}\] = \[\sqrt{49}\] > \[\sqrt{39}\]

6 = \[\sqrt{{{6}^{2}}}\]= \[\sqrt{36}\]< \[\sqrt{39}\]

d) Đúng, vì 4 - \[\sqrt{{{4}^{2}}}\] = \[\sqrt{16}\]- \[\sqrt{13}\]= \[\sqrt{16}\]- \[\sqrt{13}\]> 0

Do đó: (4 - \[\sqrt{13}\]).2x < \[\sqrt{3}\] (4 - \[\sqrt{13}\]) (giản ước hai vế với (4 - \[\sqrt{13}\]))

⇔ 2x < \[\sqrt{3}\]

Bài 37 (trang 20 SGK Toán 9 Tập 1):

Lời giải:

Dựa vào định lý Pitago, ta thấy mỗi cạnh của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do hai ô vuông ghép lại, nên hình đó có bốn cạnh bằng nhau và bằng

\[\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{5}(\text{dvdd})\]

Tứ giác MNPQ là hình thoi có bốn cạnh bằng nhau.

Mỗi đường chéo của tứ giác MNPQ là đường chéo của hình chữ nhật do ba ô vuông ghép lại, nên giác NMPQ có hai đường chéo bằng nhau và bằng

\[\sqrt{{{1}^{2}}+{{3}^{2}}}=\sqrt{10}(\text{ dvdd })\]

Hình thoi MNPQ là hình vuông có hai đường chéo bằng nhau.

Diện tích hình vuông MNPQ:

S = (\[\sqrt{5}\])2 = 5 (cm2)

 

Trên đây là gợi ý giải bài tập Toán 9 Bài 4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Đánh giá (487)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy