ican
Giải SGK Tiếng Anh 9
A closer look 2 (trang 50-52)

Unit 10: Space Travel - A closer look 2

Ican

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

III. Grammar

1. Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

 

Quá khứ


 

Đơn

* Cấu trúc:

- Với động từ thường:

(+) S + V(ed)+ …

(-) S + did + not + V + …

(?) Did + S + V + …?

- Với động từ “to be”:

(+) S + was/were + C/A.

(-) S + was/ were + C/A.

(?) Was/were + S + C/A?

*Dấu hiệu nhận biết: 

yesterday, yesterday morning, last week, last month, last year, last night

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ, chấm dứt rồi và biết rõ thời gian. (She finished her exam yesterday.)

Hoàn thành

* Cấu trúc:

(+) S + had + P2 + ...

(-) S + had + not + P2 + ...

(?) Had + S + P2 + ...?

*Dấu hiệu nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when

* Cách dùng:

- Diễn tả hành động quá khứ diễn ra trước một thời gian quá khứ hoặc trước một hành động quá khứ khác. Nếu trong câu có hai hành động quá khứ, hành động nào trước – qkht, hành động nào sau - qkđ. (When I came home, she had already cooked dinner.)




 

 

2. Mệnh đề quan hệ xác định

- Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết về một người hoặc một sự vật/ sự việc mà chúng ta đang nói về. Đây là thông tin mà chúng ta cần để hiểu rõ ai/ cái gì được nhắc tới.

Ex: The student who won the competition is my cousin. (Cần có mệnh đề quan hệ xác định để biết cậu học sinh đó đã làm gì, khi xác định được cậu học sinh đó rồi thì mới biết là anh họ tôi.)

The rock that they found last week may have landed on Earth from the moon. (Cần có mệnh đề quan hệ xác định để biết được hòn đá đó như thế nào, đặc điểm ra sao, và rồi mới biết nó đã rơi xuống mặt đất).

- Chúng ta không sử dụng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ xác định.

- Trong trường hợp danh từ là tân ngữ của động từ thì đại từ quan hệ có thể được lược bỏ.

The rock they found last week may have landed on Earth from the moon

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1: Look at the timeline and put the verbs in brackets .... (Nhìn vào dòng thời gian và đặt động từ trong ngoặc ở thì đúng)

1. had been sent; made.

2. became; had (already) been launched

3. had flown; walked.

4. put; had (already) sent.

5. was established; had (already) travelled.

Tạm dịch

1. Ruồi giấm đã được đưa vào không gian trước khi chó Laika thực hiện chuyến du hành không gian của nó.

2. Vào lúc chó Laika trở thành chú chó du hành đầu tiên, ruồi giấm đã được phóng vào không gian rồi.

3. Gagarin đã bay vào không gian 8 năm trước khi Armstrong đi bộ trên mặt trăng.

4. Khi nước Mỹ đưa con người đầu tiên đến mặt trăng, Nga đã đưa người đầu tiên vào không gian rồi.

5. Khi Virgin Galactic được thành lập vào năm 2004, Dennis Tito đã đi vào không gian như một du khách rồi.

Task 2: Had these moments already happened when the following .... (Có phải những khoảnh khắc này đã xảy ra khi những người sau đây được sinh ra? Thêm ngày sinh còn trống vào khung, sau đó chọn một sự kiện từ dòng thời gian. Hỏi và trả lời những câu hỏi về sự kiện đó với bạn cùng học.)

Gợi ý:

1. A: Had you already been born when the Russian space dog Laika became the first animal to orbit Earth in a spacecraft named Sputnik 2?

B: No, I hadn’t.

2. A: Had the American astronaut Neil Amstrong become the first human to walk on the moon when Mr Phuong was born?

B: He had.

Task 3: Complete the following sentences with/without a relative pronoun. (Hoàn thành những câu sau với một đại từ quan hệ / hoặc không có đại từ quan hệ)

1. who/that                      2. where                          3. which/ that/ it

4. which/that                  5. which/ that/ it                6. When

Tạm dịch

1. Đây là nhà du hành đã thăm trường ta vào tuần vừa rồi.

2. Đây là ngôi làng nơi Helen Sharman, nhà du hành người Anh đầu tiên, sinh ra.

3. Bạn có thể nói nhiều hơn về chuyến bay tạo môi trường không trọng lực mà bạn đã tham gia huấn luyện không?

4. Đây là viện bảo tàng có vài bộ sưu tập đá tốt nhất của quốc gia.

5. Chúng ta sẽ khám phá vùng nội địa của Thụy Điển và thăm ngôi nhà mùa hè mà Carin và Ola đã tự xây.

6. Đây là năm mà con người đầu tiên đi bộ trên mặt trăng.

Task 4: Combine each pair of sentences into one, using the prompts provided. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu, sử dụng gợi ý đã cho.)

1. The film which/that/X the class watched yesterday was about the Apollo 13 space mission.

2. We read about an astronaut who travelled into space in 1961.

3. This is the man who works for NASA.

4. The team who/that plays on the left has never won the championship.

5. The ground-breaking space mission which/that/X this article describes is called Rosetta.

6.The task which/that/X the Rosetta mission has is comparable to a fly trying to land on a speeding bullet.

Task 5: In pairs, use the information from the timeline to .... (Theo cặp, sử dụng thông tin từ dòng thời gian để nói về một người, một vật hay một khoảnh khắc nào đó trong lịch sử khám phá không gian. Không đề cập chính xác tên để bạn kia phải đoán.)

Gợi ý:

1. A: What kind of fly was the first animal launched into space in an American rocket?

B: It’s fruit flies.

2. A: What’s the name of the cosmonaut, who was the first human in space?

B: He is Yuri Gagarin.

3. A: How long did the training take Dennis to become the first space tourist?

B: 900 hours of training.

Đánh giá (309)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy