ican
Giải SGK Hóa 9
Bài 45: Axit axetic

Axit axetic

Giải bài Axit axetic Hóa 9, lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa bài Axit axetic Hóa học 9 giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn.

Ican

BÀI 45. AXIT AXETIC

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

A. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Axit axetic CH3COOH là chất lỏng, không màu, vị chua, tan vô hạn trong nước.

B. CẤU TẠO PHÂN TỬ

Axit axetic có công thức cấu tạo:

Trong phân tử axit axetic có nhóm –COOH làm cho phân tử có tính axit.

C. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính axit

+ Làm chuyển màu quỳ tím.

+ Tác dụng với bazơ : CH3COOH + NaOH → H2O + CH3COONa

+ Tác dụng với oxit bazơ: 2CH3COOH + CaO → H2O + (CH3COO)2Ca + H2O.

+ Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2:

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2

+ Tác dụng với muối của axit yếu hơn:

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O.

2. Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước

CH3COOH + HO – C2H5 \(\underset{{{t}^{o}}}{\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,}}_{dac}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOC­2H5 + H2O

D. ỨNG DỤNG

E. ĐIỀU CHẾ

- Trong công nghiệp, đi từ butan C4H10:

2C4H10 + 5O2 \(\xrightarrow{xt,\,{{t}^{o}}}\) 4CH3COOH + 2H2O

- Sản xuất giấm ăn, thường dùng phương pháp lên men dung dịch rượu etylic loãng.

CH3CH2OH + O2 \(\xrightarrow{men\,giam}\) CH3COOH + H2O

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

1. Phương pháp giải bài tập chất dư chất hết

Bước 1: Tính mol mỗi chất tham gia phản ứng (tính mol X, mol Y).

Bước 2: Tìm chất phản ứng hết bằng cách so sánh tỉ lệ (mol chất X đề bài cho/hệ số chất X trong phản ứng) với tỉ lệ (mol chất Y đề bài cho/hệ số chất X trong phản ứng), chất nào có giá trị của tỉ lệ nhỏ hơn thì chất đó phản ứng hết.

Bước 3: Tính lượng các chất khác theo chất phản ứng hết.

Bước 4: Tính lượng chất dư = lượng chất ban đầu – lượng chất phản ứng.

2. Phương pháp giải bài tập liên quan đến hiệu suất phản ứng

- Công thức tính hiệu suất theo chất sản phẩm: \(H=\frac{{{m}_{tt}}}{{{m}_{lt}}}.\)100%

- Công thức tính hiệu suất theo chất tham gia: \(H=\frac{{{m}_{lt}}}{{{m}_{tt}}}.\)100%

Trong đó:

mtt là khối lượng thực tế của chất thường được cung cấp trong đề bài.

mlt là khối lượng lý thuyết của chất thường được tính theo phương trình phản ứng.

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Hãy điền những từ thích hợp vào các chỗ trống:

a) Axit axetic là chất … không màu, vị … tan … trong nước.

b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế …

c) Giấm ăn là dung dịch … từ 2 đến 5%

d) Bằng cách … butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được …

Hướng dẫn giải:

a) Axit axetic là chất lỏng không màu, vị chua tan vô hạn trong nước.

b) Axit axetic là nguyên liệu để điều chế dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, tơ nhân tạo.

c) Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2 đến 5%.

d) Bằng cách oxi hóa butan với chất xúc tác thích hợp người ta thu được axit axteic.

Bài 2 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Trong các chất sau đây:

a) C2H5OH.

b) CH3COOH.

c) CH3CH2CH2OH.

d) CH3CH2COOH.

Chất nào tác dụng được với Na, NaOH, Mg, CaO? Viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải:

Chất tác dụng với Na là: a, b, c, d.

2C2H5OH + 2Na ® 2C2H5ONa + H2

CH3COOH+ Na ® CH3COONa + H2

CH3CH2CH2OH+ Na ®CH3CH2CH2O

CH3CH2COOH + Na ®CH3CH2COO

Chất tác dụng với NaOH là: b, d.

CH3COOH + NaOH ®CH3COONa + H2O

CH3CH2COOH + NaOH ® CH3CH2COONa + H2O

Chất tác dụng với Mg là: b, d.

2CH3COOH + Mg ® (CH3COO)2Mg + H2

CH3CH2COOH + Mg ® (CH3CH2COO)2Mg +H2

Chất tác dụng với CaO là: b, d.

CH3COOH + CaO ®(CH3COO)2Ca+ H2O

CH3CH2COOH + CaO ® (CH3CH2COO)2Ca+ H2O

Phương trình phản ứng:

Bài 3 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Axit axetic có tính axit vì trong phân từ:

a) Có hai nguyên tử oxi
b) Có nhóm – OH
c) Có nhóm – OH và nhóm >C = O
d) Có nhóm – OH kết hợp với nhóm >C = O tạo thành nhóm -COOH.

Hướng dẫn giải:

Chọn d).

Bài 4 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Trong các chất sau đây, chất nào có tính axit? Giải thích

Hướng dẫn giải:

Chất có tính axit là a, vì trong phân tử có nhóm – COOH.

Bài 5 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Axit axetic có thể tác dụng được với những chất nào trong các chất sau đây: ZnO, Na2SO4, KOH, Na2CO3, Cu, Fe? Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

Hướng dẫn giải:

Chất tác dụng được với axit axetic là ZnO, KOH, Na2CO3, Fe.

2CH3COOH + ZnO → (CH3COO)2Zn + H2O.

CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O.

2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + CO2 + H2O.

2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2.

Bài 6 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Hãy viết phương trình hóa học điều chế axit axetic từ:

a) Natri axetic và axit sunfuric.

b) Rượu etylic.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng điều chế axit axetic:

a) Từ natri axetic và axit sunfuric:

2CH3COONa + H2SO4 → 2CH3COOH + Na2SO4

b) Từ rượu etylic:

CH3CH2OH + O2 \(\xrightarrow{men\,giam}\) CH3COOH + H2O

Bài 7 (trang 143 SGK Hoá học 9): Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100g CH3CH2OH thu được 55gam CH3COOCH2CH3

a) Viết phương trình hóa học xảy ra và gọi tên sản phẩm của phản ứng.

b) Tính hiệu suất của phản ứng trên?

Hướng dẫn giải:

a) Phương trình phản ứng:

CH3COOH + HO – C2H5 \(\underset{{{t}^{o}}}{\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,}}_{dac}}{\longleftrightarrow}}\) CH3COOC­2H5 + H2O

(etyl axetat)

b) nCH3COOH = 60 : 60 = 1 mol; n C2H5OH = 100 : 46 ≈ 2,17 mol.

Þ Số mol rượu dư, do đó tính hiệu suất phản ứng theo CH3COOH.

\(\begin{align}   & C{{H}_{3}}COOH\text{ }+\text{ }{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH\,\,\underset{{{t}^{o}}}{\overset{{{H}_{2}}S{{O}_{4\,\,}}_{dac}}{\longleftrightarrow}}\,\,\,C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}~\text{ }+~\text{ }{{H}_{2}}O \\  & 1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\to \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1\,mol \\  & {{m}_{C{{H}_{3}}COO{{C}_{2}}{{H}_{5}}}}=1.88=88\,gam. \\ \end{align}\)

H = 55.100%/88 = 62,5%.

Bài 8 (trang 143 SGK Hoá học 9):

Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Hãy tính a.

Hướng dẫn giải:

Gọi khối lượng dung dịch CH3COOH và NaOH cần dùng là m và m’:

\({{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}=\frac{m.a}{60.100}mol;\,{{n}_{NaOH}}=\frac{m'.10}{40.100}mol\)

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Theo phương trình phản ứng trên:

.\({{n}_{C{{H}_{3}}COOH}}~=\text{ }{{n}_{NaOH}}~=\text{ }{{n}_{C{{H}_{3}}COONa}}\Rightarrow \frac{m.a}{60.100}=\frac{m'.10}{40.100}\Leftrightarrow a=\frac{15.m'}{m}(*)\) \({{m}_{C{{H}_{3}}COONa}}=\frac{82.m'}{400}g\)

m dung dịch sau phản ứng = (m + m’) g

Theo đề bài ta có:\(\frac{\frac{m'}{400}.82}{m+m'}=\frac{10,25}{100}\Leftrightarrow m=m'\)

Thay m = m’ vào (*) Þ a=15.

Nồng độ dung dịch axit là 15%.

Gợi ý giải bài Axit axetic Hóa 9, lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa bài Axit axetic do đội ngũ giáo viên ican trực tiếp biên soạn.

Đánh giá (480)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy