ican
Vật lý 8
Bài 2: Vận tốc

Vận tốc

Vật Lý 8 bài vận tốc: Lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa vận tốc: giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn

Ican

BÀI 2. VẬN TỐC

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Vận tốc

  • Độ lớn của vận tốc là tốc độ.
  • Tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

2. Công thức tính tốc độ

  • Công thức: \(v=\frac{s}{t}\)

Trong đó:

s: quãng đường đi được (m) hoặc (km)

t: thời gian để đi hết quãng đường đó (s) hoặc (h)

3. Đơn vị đo tốc độ

  • Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian.
  • Đơn vị hợp pháp của tốc độ là m/s và km/h.
  • Mối liên hệ giữa m/s và km/h là: 1 m/s = 3,6 km/h hay 1 km/h = \( \frac{1}{3,6}\) m/s.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

1. Xác định vận tốc, quãng đường hoặc thời gian trong chuyển động

  • Công thức tính vận tốc: \(v=\frac{s}{t}\)
  • Tính quãng đường đi được khi biết vận tốc và thời gian: s = v.t
  • Tính thời gian khi biết vận tốc và quãng đường đi được: \(t=\frac{s}{v}\)

2. So sánh các chuyển động với nhau

  • Đưa các vận tốc của chuyển động về cùng một đơn vị. Sau đó so sánh các vận tốc với nhau.
  • Đổi đơn vị: 1 m/s = 3,6 km/h hay 1 km/h = \( \frac{1}{3,6}\) m/s.

3. Bài toán dạng chuyển động của thuyền khi xuôi dòng hay ngược dòng trên hai bến sông

  • Khi thuyền xuôi theo dòng nước: vthuyền-nước = vthuyền + vnước
  • Khi thuyền đi ngược dòng nước: v thuyền-nước = vthuyền - vnước
  • Khi thuyền đi trên mặt nước yên lặng thì vnước = 0

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÓA KHOA

Câu C1 (trang 8 SGK Vật Lí 8): 

Bảng dưới đây ghi kết quả lần chạy 60 m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh (ghi tên theo thứ tự vần chữ cái):

Bảng 2.1

Cột

1

2

3

4

5

STT

Họ và tên học sinh

Quãng đường chạy s(m)

Thời gian chạy t(s)

Xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1 giây

1

Nguyễn An

60

10

…….

…….

2

Trần Bình

60

9,5

…….

…….

3

Lê Văn Cao

60

11

…….

…….

4

Đào Việt Hùng

60

9

…….

…….

5

Phạm Việt

60

10,5

…….

…….

Làm thế nào dể biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghì kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.

Trả lời:

Để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm cần căn cứ vào thời gian mà họ chạy hết 60 m đó. Người nào có thời gian ít hơn thì người đó chạy nhanh hơn.

Cột

1

2

3

4

STT

Họ và tên học sinh

Quãng đường chạy s(m)

Thời gian chạy t(s)

Xếp hạng

1

Nguyễn An

60

10

3

2

Trần Bình

60

9,5

2

3

Lê Văn Cao

60

11

5

4

Đào Việt Hùng

60

9

1

5

Phạm Việt

60

10,5

4

 

Câu C2 (trang 8 SGK Vật Lí 8):

Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột thứ 5.

Bảng 2.1

Cột

1

2

3

4

5

STT

Họ và tên học sinh

Quãng đường chạy s(m)

Thời gian chạy t(s)

Xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1 giây

1

Nguyễn An

60

10

…….

…….

2

Trần Bình

60

9,5

…….

…….

3

Lê Văn Cao

60

11

…….

…….

4

Đào Việt Hùng

60

9

…….

…….

5

Phạm Việt

60

10,5

…….

…….

Trả lời:

Cột

1

2

3

4

5

STT

Họ và tên học sinh

Quãng đường chạy s(m)

Thời gian chạy t(s)

Xếp hạng

Quãng đường chạy trong 1 giây

1

Nguyễn An

60

10

…….

6 m/s

2

Trần Bình

60

9,5

…….

6,32 m/s

3

Lê Văn Cao

60

11

…….

5,45 m/s

4

Đào Việt Hùng

60

9

…….

6,67 m/s

5

Phạm Việt

60

10,5

…….

5,71 m/s

Câu C3 (trang 9 SGK Vật Lí 8):

Dựa vào bảng kết quả xếp hạng (câu C2), hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây.

Độ lớn của vận tốc cho biết sự (1) ……, (2) …… của chuyển động.

Độ lớn của vận tốc được tính bằng (3) …… trong một (4) …… thời gian.

Trả lời:

  • Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
  • Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.

Câu C4 (trang 9 SGK Vật Lí 8):

Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2:

Bảng 2.2

Đơn vị chiều dài

m

m

km

km

cm

Đơn vị thời gian

s

phút

h

s

s

Đơn vị vận tốc

m/s

Trả lời:

Đơn vị chiều dài

m

m

km

km

cm

Đơn vị thời gian

s

phút

h

s

s

Đơn vị vận tốc

m/s

m/ph

km/h

km/s

cm/s

Câu C5 (trang 9 SGK Vật Lí 8):

a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?

b) Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất?

Trả lời:

a)

  • Vận tốc của một ô tô là 36 km/h cho biết trong một giờ, ô tô đi được 36 km.
  • Vận tốc của một người đi xe đạp là 10,8 km/h cho biết trong một giờ, người đi xe đạp đi được l0,8 km.
  • Vận tốc cùa một xe lửa là l0 m/s: trong một giây, xe lửa đi được l0 m.

b) Để so sánh các chuyển động với nhau thì phải đối vận tốc của các chuyển động về cùng một đơn vị.

  • Vận tốc ô tô là: v1 = 36 km/h = 36000/3600 = 10 m/s
  • Vận tốc của xe đạp là: \({{v}_{2}}~=10,8\text{ }km/h=\frac{10800}{3600}=3\,m/s\)
  • Vận tốc của xe lửa là 10 m/s.

Vậy chuyển động của xe lửa là nhanh nhất, người đi xe đạp là chậm nhất.

Câu C6 (trang 10 SGK Vật Lí 8): 

Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s.

Trả lời:

Vận tốc của tàu tính ra km/h là: \(v=\frac{s}{t}=\frac{81}{1,5}=54\,km/h.\)

Đổi s = 81 km = 81000 m, t = 1,5 giờ = 1,5.3600 = 5400 s

Vận tốc của tàu tính ra m/s: \(v=\frac{s}{t}=\frac{81000}{5400}=15\,m/s.\)

Hoặc có thể đổi 1 km/h = \(\frac{1}{3,6}\) m/s, ta có v = 54 km/h = 15 m/s.

Câu C7 (trang 10 SGK Vật Lí 8):

Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?

Trả lời:

Đổi 40 phút = \(\frac{40}{60}=\frac{2}{3}\) giờ.

Quãng đường người đi xe đạp trong 40 phút là: \(s=v.t=12.\frac{2}{3}=8\,km.\)

Câu C8 (trang 10 SGK Vật Lí 8): 

Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.

Trả lời:

Ta có: 30 phút = 0,5 giờ.

Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc bằng đúng quãng đường mà người đó đã đi trong 30 phút.

Quãng đường người đó phải đi là: s = v.t = 4.0,5 = 2 km.

 

Trên đây là gợi ý giải bài tập Vật Lý 8 bài vận tốc do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

 

Đánh giá (458)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy