ican
Tiếng Anh 8
A closer look 2 (trang 29-30)

Unit 3: Peoples of Vietnam (A closer look 2)

Ican

Unit 3: PEOPLES OF VIETNAM

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

GRAMMAR

- Questions: review

- Articles (some uses)

1. Yes/No Questions (Câu hỏi Yes/No)

Câu hỏi dạng Yes/No Questions tức Câu hỏi Yes/No, bởi vì với dạng câu hỏi này chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No (Có hoặc Không).

Cấu trúc:       Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ + ...?

                       Yes, S + trợ động từ/ to be.

                       No, S + trợ động tử/ to be + not.

Ex:      Isn’t Trang going to school today? (Hôm nay Trang không đi học phải không?)

           Yes, she is. (Vâng, đúng vậy.)

2. Information question (Câu hỏi thông tin)

  • Các từ hỏi Wh- bao gồm: What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).
  • Từ để hỏi luôn luôn đứng đầu câu hỏi. Như vậy cấu trúc một câu hỏi có từ để hỏi là:

Từ để hỏi + trợ dộng tử + chủ ngữ + ...?

Ex:

           Where do you live? Anh sống ở đâu?

           When do you see him? Anh gặp hắn khi nào?

           What are you doing? Anh đang làm gì thế?

           Why does she like him? Tại sao cô ta thích anh ta?

Lưu ý:

Câu hỏi với Who, Whom, Whose

- Who dùng thay cho người, giữ nhiệm vụ chủ từ trong câu

- Whom giữ nhiệm vụ túc từ cùa động từ theo sau

- Whose là hình thức sở hữu của who. Nó được dùng để hỏi "của ai".Whose có thể được dùng như một tính từ nghi vấn. Khi ấy theo sau whose phải có một danh từ.

Ex:     Who can answer that question? (Who là chủ từ của động từ can)

           Whom do you meet this morning? (Whom là túc từ của meet)

           Whose is this umbrella? Cái ô này của ai?

Câu hỏi với What, Which

What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào".

Tuy vậy which có một số giới hạn. Người nghe phải chọn trong giới hạn ấy để trả lời.

Câu hỏi với what thì không có giới hạn. Người nghe có quyền trả lời theo ý thích của mình.

Ex:     What do you often have for breakfast? Bạn thường ăn điểm tâm bằng gì?

           Which will you have, tea or coffee? Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?

3. Articles (Mạo từ)

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.

a. Mạo từ bất định (Indefinite article): a/an

Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.

- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm .

Ex:     a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a studen: (sinh viên), a one-way Street (đường một chiều),...

- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyẽn âm (a, e, i, o, u)

Ex:     an orange (quả cam), an uncle (chú/ cậu).

b. Mạo từ xác định (Denfinite article): the

“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ không đếm được.

Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.

Ví dụ: Khi nói “Mother is in the garden” (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào, ở đâu.

* Các trường hợp dùng mạo từ xác định “the”:

- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất, the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng)

- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.

- Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.

Ex:      The United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ)

- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm.

Ex:      the Sahara (desert) (sa mạc Sahara)

- Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sông, rặng núi, đại dương.

Ex:      the Bahamas (quần đảo Bahamas)

- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.

Ex:      The horse is being replaced by the tractor. (Ngựa đang được thay thế bởi máy kéo.)

- Dùng “the” với công cụ âm nhạc:

Ex:      The piano (đàn piano); the violin (đàn violin)

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Read the passage. 

Hướng dẫn dịch:

Tại một ngôi làng nhỏ ở phía bắc, có một ngôi nhà sàn. Trong nhà, một gia đình Tày đang sống cùng nhau: ông bà tên Dinh và Pu, bố mẹ tên Lai và Pha, và 3 đứa trẻ tên Vàng, Pao, và Phong. Hằng ngày, ông bà ở nhà trông coi nhà cửa. Anh Lai và chị Pha làm việc ngoài đồng. Họ trồng lúa và những loại cây khác. Bà Pha đi chợ 2 lần 1 tuần để mua thức ăn cho gia đình. Ông Lai đôi khi đi săn hoặc lấy gỗ trong rừng. Pao và Phong đến trường tiểu học trong làng, còn Vàng học ở trường nội trú trong thị trấn cách đó khoáng 15km. Cậu ấy về nhà vào cuối tuần.

Gia đình sống giản dị và họ thích cách sống của mình. Tất nhiên có một vài khó khăn. Nhưng họ nói họ sống hạnh phúc hơn ở đây trong nhà sàn của họ hơn là trong một căn hộ hiện đại trong thành phố.

Task 2. Now write questions for these answers.

Gợi ý:

1. Who is living in the house?

2. How many children do they have?

3. Do the grandparents stay at home?

4. How often does Mrs Pha go shopping?

5. How far is Vang’s boarding school? / How far is the town?

6. When does Vang go home every week?

7. How do they live? 

8. Would they like to live in the city? 

Task 3. Complete the questions using the right question words.

Gợi ý:

1. Who

2. Which

3. Which

4. Which

5. What

Task 4. Work in pairs. Make questions and answer them. 

Đáp án

1. Who does the shopping in your family?

=> My mother does.

2. Who is the principal of our school?

=> Mr. Quang is.

3. Which subject do you like better, English or Maths?

=> I like English better.

4. What is the most important festival in Vietnam?

=> The Lunar New Year is.

5. Which ethnic group has a larger population, the Khmer or the Cham?

=> The Khmer does.

Task 5. Underline the correct article to finish the sentences.

Gợi ý:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. a

Task 6. Insert a, an or the in each gap to finish the passage.

Đáp án

(1) a

(2) a/the

(3) The

(4) an/ the

(5) the

(6) an

Hướng dẫn dịch:

Khi bạn đi du lịch đến một khu vực miền núi Tây Bắc và bạn muốn có một khoảng thời gian vui vẻ, bạn có thể đi đến chợ trời địa phương. Khung cảnh ở đó rất đẹp. Người dân địa phương mặc trang phục đầy màu sắc luôn luôn tươi cười khi họ bán hay mua những sản phẩm địa phương của họ. Những hàng hóa ở đó thì đa dạng. Bạn có thể mua tất cả các loại trái cây và rau tươi và rẻ. Bạn cũng có thể mua một bộ trang phục đẹp của người dân tộc bạn thích. Nếu bạn không muốn mua bất kỳ thứ gì, chỉ cần đi loanh quanh và ngắm nghía. Bạn cũng có thể nếm thử những đặc sản của người địa phương bán ngay ở chợ. Tôi chắc rằng bạn sẽ có khoảng thời gian không thể nào quên.

 

 

Đánh giá (208)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy