ican
Hóa học 8
Bài 23: Tính chất của oxi

Tính chất của oxi

Gợi ý bài Tính chất của oxi Hóa 8 chương trình ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu giúp học sinh làm bài tập Hoá 8 dễ dàng hơn.

Ican

TÍNH CHẤT CỦA OXI

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Là chất khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước.

Hoá lỏng ở -183­0C , có màu xanh nhạt.

Nặng hơn không khí.

2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tác dụng với phi kim:

PTTQ : Phi kim + Oxi \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Oxit axit

+ Tác dụng với lưu huỳnh \(\to \) lưu huỳnh đioxit (SO2 ) :

PTHH: S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2

+ Tác dụng với photpho \(\to \) điphotphopentaoxit P2O5 

PTHH: 4P + 5 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2 P2O5

2. Tác dụng với kim loại:

+ Kim loại + Oxi \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Oxit bazơ

3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Fe3O4

2. Tác dụng với hợp chất:

CH4 + 2 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO2 + 2 H2O

3. ĐIỀU CHẾ

  1. Trong phòng thí nghiệm:

Phân huỷ kalipemanganat hoặc kaliclorat

2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2

2KClO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2KCl + 3O2

  1. Trong công nghiệp:

Hóa lỏng không khí (T0 thấp, P cao) \(\to \) Cho không khí bay hơi ( T0 = -1830C) thu được oxi.

4. NHẬN BIẾT

Dùng que đóm có tàn đỏ, hiện tượng nhận biết được: que đóm bùng cháy.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

  1. Nhớ tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của oxi để làm các bài tập dạng nhận biết oxi.
  2. Nhớ tính chất hóa học của oxi, cụ thể nhớ tính chất oxi tác dụng với kim loại, oxi tác dụng với phi kim, oxi tác dụng với hợp chất (cần điều kiện gì? Sản phẩm tạo ra là gì?...) để làm được các dạng bài hoàn thành sơ đồ phản ứng, các bài tập vận dụng tính toán…

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 84 SGK Hoá học 8):

Kim loại;

Phi kim;

Rất hoạt động;

Phi kim rất hoạt động;

Hợp chất

Khí oxi là một đơn chất…………... Oxi có thể phản ứng với nhiều……….., ……………,…………………..

 

Hướng dẫn giải:

Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động. Oxi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất.

Bài 2 (trang 84 SGK Hoá học 8):

Nêu các thí dụ chứng minh rằng oxi là một đơn chất rất hoạt động (đặc biệt ở nhiệt độ cao)

Hướng dẫn giải:

Ở nhiệt độ cao oxi tác dụng với:

+ Phi kim (S, P, …): S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2

+ Kim loại (Fe, Mg, …): 3Fe + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)Fe3O4

+ Hợp chất (CH4, …): CH4 + 2O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO2 + 2H2O

Bài 3 (trang 84 SGK Hoá học 8):

Butan có công thức C4H10 khi cháy tạo ra khí cacbonic và hơi nước, đồng thời tỏa nhiều nhiệt. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy của butan.

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng:

2CH4 + 13O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 8CO2 + 10H2O

Bài 4 (trang 84 SGK Hoá học 8):

Đốt cháy 12,4g photpho trong bình chứa 17g khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, trắng).

a) Photpho hay oxi chất nào còn thừa và số mol chất còn thừa là bao nhiêu?

b) Chất nào được tạo thành? Khối lượng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

nP = \(\frac{{{m}_{P}}}{{{M}_{P}}}\)= 0,4 (mol)

nO2 =\( \frac{{{m}_{{{O}_{2}}}}}{{{M}_{{{O}_{2}}}}}\)= 0,53 (mol)

  1. Phương trình phản ứng:

4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2P2O5

Theo phản ứng: 4 5 mol

Theo đề: 0,4 0,53 mol

Do: \(\frac{0,4}{4} < \frac{0,53}{5}\)

\(\to \) P là chất hết, O2 là chất dư

nO2 (dư) = nO2 (ban đầu) – nO2 (phản ứng) = 0,03 (mol)

  1. Chất được tạo thành là P2O5

4P + 5O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2P2O5

Theo phản ứng: 4 2 mol

Theo đề: 0,4 \(\to \) 0,2 mol

m P2O5 = 0,2. (2.31 + 5.16) = 28,4 (gam)

Bài 5 (trang 84 SGK Hoá học 8):

Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

Hướng dẫn giải:

%mC = 100% - %S - % mtạp chất

= 100% - 0,5% - 1,5% = 98%

\(\to \) mC =\( \frac{98}{100}.24000=23520(gam)\)

\(\to \) nC = 1960 (mol)

mS = \(\frac{0,5}{100}.24000=120(gam)\)

\(\to \) nS = 3,75 (mol)

Phương trình phản ứng:

C + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO2

Theo phản ứng: 1 1 mol

Theo đề: 1960 1960 mol

\(\to \) VCO2 = nCO2.22,4 = 1960.22,4 = 43904 (lit)

S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2

Theo phản ứng: 1 1

Theo đề: 3,75 3,75 mol

 

\(\to \) \({{V}_{S{{O}_{2}}}}={{n}_{S{{O}_{2}}}}.22,4=3,75.22,4=84(lit)\)

Bài 6 (trang 84 SGK Hoá học 8):

Giải thích tại sao:

a) Khi nhốt một con dế mèn (hoặc con châu chấu) vào một lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết.

b) Người ta phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh hoặc các chậu, bể chứa cá sống ở các cửa hàng bán cá.

Hướng dẫn giải:

a) Con dế mèn sẽ chết vì thiếu khí oxi. Khí oxi duy trì sự sống.

b) Phải bơm sục không khí vào các bể nuôi cá để cung cấp oxi cho cá (vì oxi tan một phần trong nước).

Trên đây là gợi ý giải bài Tính chất của oxi Hóa 8 mà ICAN soạn thảo. Cảm ơn bạn đã theo dõi và chia sẻ nhé. Chúc các bạn học vui vẻ.

Đánh giá (355)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy