ican
Giải SGK Toán 8
Bài 8: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông

Toán 8 bài trường hợp đồng dạng của tam giác vuông: Lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa trường hợp đồng dạng của tam giác vuông: giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn

Ican

BÀI 8: CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông

Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã xét trước đây, ta suy ra:

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:

a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.

2. Dấu hiệu đặc biết nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng

Định lí 1:

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng

Định lí 2:

Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

Định lí 3:

Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Dạng 1. Chứng minh tam giác đồng dạng và tìm cặp tam giác đồng dạng

Cách giải:

- Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông:

Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu:

a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia.

- Áp dụng định lí 1:

Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

- Áp dụng định nghĩa, tính chất hai tam giác đồng dạng:

\[\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\Rightarrow \frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}=k\] ( k là tỉ số đồng dạng)

Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó

Tính chất 2: Nếu \[\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\] thì \[\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\]

Tính chất 3: Nếu \[\Delta A'B'C'\backsim \Delta A''B''C''\] và \[\Delta A''B''C''\backsim \Delta ABC\] thì \[\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\] .

Dạng 2. Tính độ dài đoạn thẳng

Cách giải:

- Áp dụng định nghĩa, tính chất tam giác đồng dạng.

- Áp dụng các trường hợp tam giác vuông đồng dạng và các định lí:

Định lí 1: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Định lí 2: Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng.

Định lí 3: Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.

C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 46. SGK toán 8 tập 2 trang 84

a) Xét \[\Delta ABE\] và \[\Delta ADC\] có \[\widehat{A}\] chung , \[\widehat{ABE}=\widehat{ADC}={{90}^{0}}\]

\[\Rightarrow \Delta ABE\backsim \Delta ADC\left( 1 \right)\]

Xét \[\Delta FBC\] và \[\Delta FDE\] có \[\widehat{BFC}=\widehat{DFE};\widehat{CBF}=\widehat{EDF}={{90}^{0}}\]

\[\Rightarrow \Delta FBC\backsim \Delta FDE\left( 2 \right)\]

Xét \[\Delta ABE\] và \[\Delta FDE\] có \[\widehat{E}\] chung , \[\widehat{ABE}=\widehat{EDF}={{90}^{0}}\]

\[\Rightarrow \Delta ABE\backsim FDE\left( 3 \right)\]

Từ (1) và (2) \[\Rightarrow \Delta ADC\backsim \Delta FDE\left( 4 \right)\]

Từ (2) và (3) \[\Rightarrow \Delta ABE\backsim \Delta FBC\]

Từ (3) và (4) \[\Rightarrow \Delta ADC\backsim \Delta FBC\]

Bài 47. SGK toán 8 tập 2 trang 84

Xét \[\Delta ABC:A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}={{3}^{2}}+{{4}^{2}}=25;B{{C}^{2}}={{5}^{2}}=25\]

\[\Rightarrow \Delta ABC\] vuông tại A (định lí Pi-ta-go đảo)

\[\Rightarrow {{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=6\left( c{{m}^{2}} \right)\]

Lại có \[\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC\] (giả thiết)

\[\Rightarrow \frac{A'B'}{AB}=\frac{A'C'}{AC}=\frac{B'C'}{BC}=k\] với k là tỉ số đồng dạng.

\[\Rightarrow \frac{S_{A'B'C'}^{'}}{{{S}_{ABC}}}={{k}^{2}}\]

\[\Rightarrow {{k}^{2}}=\frac{54}{6}=9\Rightarrow k=3\]

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A'B' = 3AB = 9\left( {cm} \right)\\ A'C' = 3AC = 12\left( {cm} \right)\\ B'C' = 3BC = 15\left( {cm} \right) \end{array}\)

Bài 48. SGK toán 8 tập 2 trang 84

Gọi chiều cao của cột điện là x(m) \[(x>0)\] .

Giả sử cột điện AC có bóng trên mặt đất là AB và thanh sắt A’B’ có bóng trên mặt đất là A’B’.

Vì AC và A’C’ cùng vuông góc với mặt đất

\[\Rightarrow \Delta ABC\] và \[\Delta A'B'C'\] vuông góc tại A và A’.

Bóng của cột điện và thanh sắt được tia sáng tạo ra cùng một thời điểm

\[\Rightarrow \widehat{B}=\widehat{B'}\]

\[\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\]

\[\Rightarrow \frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}\]

\[\Leftrightarrow \frac{x}{2,1}=\frac{4,5}{0,6}\]

\[\Leftrightarrow x=15,75\left( m \right)\]

Vậy chiều cao của cột điện đó là 15,75m.

LUYỆN TẬP

Bài 49. SGK toán 8 tập 2 trang 84

a) Xét \[\Delta ABC\] và \[\Delta HBA\] có: \[\widehat{A}=\widehat{H}={{90}^{0}};\widehat{B}\] chung

\[\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta HBA\] (1)

Xét \[\Delta ABC\] và \[\Delta HAC\] có: \[\widehat{A}=\widehat{H}={{90}^{0}};\widehat{C}\] chung

\[\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta HAC\] (2)

Từ (1) và (2) \[\Rightarrow \Delta HBA\backsim \Delta HAC\] .

b) Ta có \[\Delta ABC\] vuông tại A

\[\Rightarrow B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}\]

\[\Rightarrow BC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{12,{{45}^{2}}+20,{{5}^{2}}}\approx 23,98\left( cm \right)\]

Lại có: \[\Delta ABC\backsim \Delta HBA\Rightarrow \frac{AB}{BH}=\frac{BC}{AB}\]

\[\Rightarrow BH=\frac{A{{B}^{2}}}{BC}=\frac{12,{{45}^{2}}}{23,98}\approx 6,46\left( cm \right)\]

Ta có: \[CH=BC-BH=23,98-6,46=17,52\left( cm \right)\]

Bài 50. SGK toán 8 tập 2 trang 84

Giả sử thanh sắt A’B’ có bóng là A’C’.

Vì AB và A’B’ đều vuông góc với mặt đất nên \[\Delta ABC\] và \[\Delta A'B'C'\] đều là tam giác vuông lần lượt tại A và A’.

Vì bóng của ống khói và thanh sắt được tia sáng tạo ra cùng thời điểm

\[\Rightarrow \widehat{B}=\widehat{B'}\]

\[\Rightarrow \Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'\]

\[\Rightarrow \frac{AB}{A'B'}=\frac{AC}{A'C'}\]

\[\Leftrightarrow \frac{x}{2,1}=\frac{36,9}{1,62}\]

\[\Leftrightarrow x=\frac{2,1.36,9}{1,62}\approx 47,83\left( m \right)\]

Vậy ống khói cao 47,83m.

Bài 51. SGK toán 8 tập 2 trang 84

Ta có: \[BC=BH+CH=25+36=61\left( cm \right)\]

Xét \[\Delta ABH\] và \[\Delta ABC\] có: \[\widehat{A}=\widehat{H}={{90}^{0}};\widehat{B}\] chung

\[\Rightarrow \Delta ABH\backsim \Delta CBA\]

\[\Rightarrow \frac{BH}{AB}=\frac{AB}{BC}\]

\[\Rightarrow A{{B}^{2}}=BC.BH\]

\[\Rightarrow AB=\sqrt{BC.BH}=\sqrt{61.25}=5\sqrt{61}\left( cm \right)\]

Xét \[\Delta ABC\] vuông tại A ta có: \[B{{C}^{2}}=A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}\]

\[\Rightarrow A{{C}^{2}}=B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}\]

\[\Rightarrow AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{{{61}^{2}}-1525}=6\sqrt{61}\left( cm \right)\]

Chu vi \[\Delta ABC\] là \[{{P}_{ABC}}=AB+AC+BC=5\sqrt{61}+6\sqrt{61}+61=61+11\sqrt{61}\left( cm \right)\]

Diện tích \[\Delta ABC\] là \[{{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}5\sqrt{61}.6\sqrt{61}=915\left( c{{m}^{2}} \right)\]

Bài 52. SGK toán 8 tập 2 trang 85

Ta có \[\Delta ABC\] vuông tại A có \[AB=12cm;BC=20cm\] .

Xét \[\Delta ABH\] và \[\Delta ABC\] có: \[\widehat{A}=\widehat{H}={{90}^{0}};\widehat{B}\] chung

\[\Rightarrow \Delta ABH\backsim \Delta CBA\]

\[\Rightarrow \frac{AB}{BH}=\frac{BC}{AB}\]

\[\Rightarrow BH=\frac{A{{B}^{2}}}{BC}=\frac{{{12}^{2}}}{20}=7,2\left( cm \right)\]

\[\Rightarrow CH=BC-BH=20-7,2=12,8\left( cm \right)\]

Trên đây là gợi ý giải bài tập Toán 8 bài trường hợp đồng dạng của tam giác vuông do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc bác bạn học tập vui vẻ

Đánh giá (462)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy