ican
Giải SGK Tiếng Anh 8
A closer look 2 (trang 19-20)

Unit 8: English speaking countries (A closer look 2)

Ican

Unit 8: ENGLISH SPEAKING COUNTRIES

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

- Present tenses: review (ôn tập thì các hiện tại)

I. The Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

1. Form. (Cấu trúc)

a. Positive (Câu Khẳng định)

I / We / You / They + V( nguyên mẫu)
He / She / It + V (s/es)

Ví dụ   I go to school every day.

My father often watches TV at 7 p.m

b. Negative (Câu Phủ định)

I / We / You / Theydon't (do not)+ V (nguyên mẫu)
He/ She / Itdoesn't (does not) + V (nguyên mẫu)

Ví dụ   don’t go to school on Sundays.

He doesn’t play games on Saturdays.

c. Question (Câu nghi vấn)

DoI / We / You / They + V (nguyên mẫu)?
DoesHe/ She / It + V (nguyên mẫu)?

Ví dụ   Do you go to school every day?

Does he play football every afternoon?

2. Usage (Cách dùng)

- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.

Ví dụ   He gets up at 5 o’clock in the morning.

-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ví dụ   We have two children.

-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.

Ví dụ   The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

+ Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn

Every day / week / month…. (Hằng ngày / tuần / tháng...)

Always: luôn luôn

Usually: thường xuyên

Often: thường

Sometimes: thỉnh thoảng

Seldom: hiếm khi

Never: không bao giờ

NOTE (CHÚ Ý)

Những động từ tận cùng là: o, s, ch, sh, x, z, ta thêm es

Ví dụ:  go -> goes

watch -> watches

wash -> washes

fix -> fixes

- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm (u, e, o, a, i) ta để nguyên y rồi thêm s

Ví dụ   play -> plays

say -> says

- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là phụ âm ta đổi y thành i rồi thêm es

Ví dụ   study -> studies

fly -> flies

II. The Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

1. Form (Cấu trúc)

a. Câu khẳng định

I + am + V-ing
He / She / It + is + V-ing
We / You / They + are + V-ing

Ví dụ   I am learning English at the moment.

He is playing football now.

We are listening to music at this time.

b. Câu phủ định

I + am + not + V-ing
He / She / It + is + not + V-ing
We / You / They + are + not + V-ing

Ví dụ   I am not learning English at the moment.

He is not playing football now.

c. Câu nghi vấn.

Am + I + V-ing
Is + He / She / It + V-ing
Are + You / We / They + V-ing

Ví dụ   Are you learning English at the moment?

Is He playing football now?

2. Usage. (Cách dùng)

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong hiện tại.

Ví dụ   She is talking to her teacher about that plan.

- Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác, thường đi cùng trạng từ “always” hoặc “constantly”.

Ví dụ   He is always leaving his dirty socks on the floor.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.

Ví dụ   Her son is getting better.

-Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường đi cùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai).

Ví dụ. I am studying English next summer.

Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.

Now: bây giờ

At the moment: ngay bây giờ

At this time: vào lúc này

Today: hôm nay

Be quiet: Hãy yên lặng

Listen: Nghe này

III. The Present Perfect (Hiện tại hoàn thành)

1. Form (Cấu trúc)

a. Câu khẳng định

I /You/ We/ They + have + Ved / Vpp
He / She / It + has + Ved /Vpp

Ví dụ   have lived in Thanh Hoa city since 1987

He has bought a new car for 2 weeks.

b. Câu phủ định

I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp
He / She / It + has + not + Ved /Vpp

Ví dụ   haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987

He hasn’t bought a new car for 2 weeks.

c. Câu nghi vấn

Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp
Has + He / She / It + Ved /Vpp

Ví dụ   Have you been to England?

Has Ba gone to Sam Son beach?

2. Usage (Cách dùng).

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ   I have learnt English for 15 years.

She has lived here since 2016

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian, thường dùng với các từ như “just, already hay yet.

Ví dụ   She has just come.

They haven’t arrived yet.

-Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Ví dụ   He has just washed his car, so it looks very clean now.

-Thì hiện tại hoàn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm, thường đi kèm với ever/ never.

Ví dụ   Have you ever been to London?

have never seen that movie before.

Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:

Ever: bao giờ

Never: không bao giờ

So far: cho đến bây giờ / nay

Serveral times: vài lần rồi

Just: vừa mới’

Already: rồi

Yet: chưa

- Present simple for future (thì hiện tại đơn để diễn tả tương lai)

1. Form. (Cấu trúc)

a. Positive (Câu Khẳng định)

I / We / You / They + V( nguyên mẫu)
He / She / It + V (s/es)

Ví dụ   I go to school every day.

My father often watches TV at 7 p.m

b. Negative (Câu Phủ định)

I / We / You / Theydon't (do not)+ V (nguyên mẫu)
He/ She / Itdoesn't (does not) + V (nguyên mẫu)

Ví dụ   don’t go to school on Sundays.

He doesn’t play games on Saturdays.

c. Question (Câu nghi vấn)

DoI / We / You / They + V (nguyên mẫu)?
DoesHe/ She / It + V (nguyên mẫu)?

Ví dụ   Do you go to school every day?

Does he play football every afternoon?

2. Usage (Cách dùng)

- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.

Ví dụ   He gets up at 5 o’clock in the morning.

-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.

Ví dụ   We have two children.

Ngoài cách dùng ở trên, thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình, lịch trình, … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể...

Ví dụ   The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).

Đáp án

1. has served

2. is increasing

3. symbolises

4. form

5. has celebrated

6. is

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.

2. Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.

3. Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.

4. Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.

5. Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.

6. New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.

Task 2. Four of the underlined verbs in the passage are incorrect in tense. Find and correct them.

Đáp án

4 động từ sai

Sửa

(2) visit→ have visited
(3) increases→ is increasing
(5) has celebrated→ celebrates
(7) are dancing→ dance

 

Hướng dẫn dịch:

California là quê hương của công viên giải trí hình mẫu của thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến thăm quan kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đó đang tăng lên nhanh chóng. Nhiều loại hình giải trí khác nhau được cung cấp khắp cả công viên. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, sự kiện phổ biến nhất, đã tôn vinh âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đoàn diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Họ nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ em và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.

Task 3.a Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.

Đáp án

1. takes             2. leaves

Hướng dẫn dịch:

1. Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.

2. Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.

b. Work in groups. Discuss the questions. 

Đáp án

1. What time do the sentences refer to the present or the future? (Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai?)

=> The future.

2. What tense are the verbs in the sentences? (Những động từ trong câu ở thì nào?)

=> The present simple.

Task 4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activities in 3D.

Đáp án

1. starts - finishes

2. takes place

3. holds

4. hosts

5. lasts

Hướng dẫn dịch:

1. Bài nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.

2. Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.

3. Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.

4. Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.

5. Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.

Task 5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.

Gợi ý 1:

Mon: Students participate in a sports competition with other schools nearby.

Tue: The school holds an additional course for students to take lessons in music, dance or art.

Wed: Students go to some hospitals to do voluntary work such as looking after elderly people, cooking meals for homeless people...

Thu: The school holds an English-speaking contest for the best students.

Fri: The school has a ceremony to celebrate the 25th anniversary of the school.

 

Gợi ý 2:

Mon: We have a meeting with some native English teachers.

Tue: The football match between our school and Olympiad school takes place.

Wed: There is a photo exhibition in our school.

Thu: The photo exhibition last 2 days from Wednesday to Thursday.

Fri: We have a small party to say thanks and goodbye to some native English teachers.

Đánh giá (374)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy