ican
Giải SGK Tiếng Anh 8
A closer look 2 (trang 51-52)

Unit 11: Science and Technology (A closer look 2)

Ican

Unit 11: SCIENCE AND TECHNOLOGY

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

GRAMMAR

- Future tenses: review (ôn tập các thì tương lai)

1. Future simple tense (Thì tương lai đơn)

a. Form (Cấu trúc)

  • Positive form (Khẳng định):

S + will + V (nguyên thể) + (O)

  • Negative form (Phủ định):

S + will not/ won't + V (nguyên thể) + (O)

  • Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn với Yes/No):

* Interrogatives:

Will + S + V (nguyên thể) + (O)?

* Short answers:

Yes, S + will.

No, S + will not/ won't.

b. Usage (Cách dùng)

- Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả những quyết định ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:              Dad: Hey, your computer is still working.
Này, máy tính của con vẫn còn bật đấy.

Son: Yes, dad. I will go and shut it down.
Vâng thưa bố. Con sẽ đi tắt nó ạ.

- Thì Tương lai đơn dùng để diễn tả những dự đoán chủ quan của người nói, thường dùng với các động từ: think (nghĩ), hope (hi vọng), assume, believe (cho rằng, tin rằng) ...

Ví dụ:              I think robots will replace teachers in the future.
Mình nghĩ rô bốt sẽ thay thế cho giáo viên trong tương lai.

c. Signals (Dấu hiệu nhận biết)

- in + time: in 2 minutes, in 15 minutes...

- Tomorrow/ next week/ next month/ next year...

- “think/ hope/ assume/ believe…”

2. Near future tense (Thì tương lai gần)

a. Form (Cấu trúc)

  • Positive form (Khẳng định):

S + am/is/are + going to + V (nguyên thể) + (O)

  • Negative form (Phủ định):

S + am/is/are + not + going to + V (nguyên thể) + (O)

  • Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn với Yes/No):

* Interrogatives:

Am/Is/Are + S + going to + V(nguyên thể) + (O)?

* Short answers:

Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are not.

b. Usage (Cách dùng)

- Thì Tương lai gần dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định, quyết định trước khi nói.

Ví dụ:

There’s a Robocon contest on TV this Sunday. I am going to watch it.
Có 1 cuộc thi Sáng tạo Robot được chiếu trên TV vào chủ nhật này. Tớ sẽ xem nó.

- Thì Tương lai gần dùng để nêu dự đoán về tương lai dựa trên những bằng chứng ở hiện tại.

Ví dụ:

Lan’s going to learn computer science. She has registered for a computer science course.
Lan sẽ học ngành khoa học máy tính. Cô ấy vừa đăng kí 1 khóa học về khoa học máy tính rồi.

c. Signals (Dấu hiệu nhận biết)

- Các trạng từ "Next week/ next month/ next year..." đi kèm với những bằng chứng ở hiện tại.

3. Future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)

a. Form (Cấu trúc)

  • Positive form (Khẳng định):

S + will be + V-ing + (O)

  • Negative form (Phủ định):

S + will not be/ won't be + V-ing + (O)

  • Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn với Yes/No):

* Interrogatives:

Will + S + be + V-ing + (O)?

* Short answers:

Yes, S + will.
No, S + will not/ won't.

b. Usage (Cách dùng)

- Thì Tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động sẽ đang xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

At 9 a.m. tomorrow, I will be doing a new experiment in the laboratory.
Vào 9 giờ sáng mai, tôi sẽ đang thực hiện 1 thí nghiệm mới ở phòng thí nghiệm.

c. Signals (Dấu hiệu nhận biết)

- at + specific time + future time: At 10 a.m. tomorrow...

- at this time + future time: at this time tomorrow...

- When you arrive/When she comes (+ future time) ...

Trong đó, mệnh đề When luôn chia ở thì hiện tại đơn.

4. Present simple for future (Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai)

a. Form (Cấu trúc)

  • Positive form (Khẳng định):

S + V (s, es) + (O)

  • Negative form (Phủ định):

S + don't/ doesn't + V (nguyên thể) + (O)

  • Yes/No Interrogatives (Câu nghi vấn với Yes/No):

* Interrogatives:

Do/ Does + S + V (nguyên thể) + (O)?

* Short answers:

Yes, S + do/ does..
No, S + don't/ doesn't..

b. Present simple for future (Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai)

Thì Hiện tại đơn diễn tả tương lai trong các trường hợp sau đây:

- Chỉ lịch học/ thời khóa biểu ở trường:

Ví dụ:

The second term starts next week.
Học kì 2 sẽ bắt đầu vào tuần sau.

- Chỉ lịch chiếu của các chương trình trên TV:

Ví dụ:

The news on mobile houses is on TV at 7 a.m. tomorrow.
Tin tức về những ngôi nhà di động sẽ chiếu trên TV lúc 7 giờ sáng mai.

- Chỉ lịch chiếu phim:

Ví dụ:

The film is shown at CGV cinemas at 6 p.m. tomorrow.
Bộ phim được chiếu ở cụm rạp chiếu phim CGV vào lúc 6 giờ chiều mai.

- Chỉ lịch di chuyển của tàu xe, các phương tiện công cộng:

Ví dụ:

My school bus arrives in 10 minutes.
Xe buýt trường tớ sẽ đến trong 10 phút nữa.

- Reported speech: statements (Lời nói gián tiếp của câu trần thuật)

1. Direct speech vs Reported speech

  • Direct speech (Lời nói trực tiếp): dùng khi chúng ta thuật lại chính xác lời nói ban đầu của người nói. Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép “…”.

Ví dụ:              Brian: “I love to do science experiments.” 

Tớ thích làm các thí nghiệm khoa học.

  • Reported speech (Lời nói gián tiếp): dùng để diễn tả lời hay ý nghĩ của người khác bằng ngôn ngữ của chính chúng ta, bằng cách sử dụng các động từ tường thuật, không còn dấu hai chấm và có một số thay đổi về từ hoặc thì của động từ...

Ví dụ:              Brian said he loved to do science experiments. 

Brian nói cậu ấy thích làm các thí nghiệm khoa học.

2. Change direct speech into reported speech

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, nếu động từ tường thuật ở thì quá khứ ta thực hiện biến đổi theo lần lượt các bước sau:

a. Choose the reporting verbs

Bước 1: Lựa chọn động từ tường thuật. Căn cứ vào ý nghĩa câu trực tiếp đã cho mà chúng ta lựa chọn động từ tường thuật phù hợp. Nếu đó là 1 câu thông báo thông tin đơn thuần, chúng ta thường sử dụng ...said that... (nói rằng), hoặc cũng có thể dùng ...told ...that... (kể rằng). Khi câu gián tiếp diễn đạt ý nghĩa chỉ lời khuyên, giải thích hay lời hứa có thể thay bằng các động từ advised (khuyên), explained (giải thích)/ promised (hứa) …

b. Change pronouns and possessive adjectives

Ở bước thứ 2, các em thực hiện đổi đại từ và tính từ sở hữu. Các em thực hiện đổi theo bảng minh họa sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Chủ ngữ

I

He/ She

You

I/ We/ They

We

We/ They

Tân ngữ

me

him/ her

you

me/ us/ them

Đại từ sở hữu

mine

his/ hers

yours

mine/ ours/ theirs

ours

ours/ theirs

Đại từ chỉ định

this

the/ that

these

the/ those

Tính từ sở hữu

my

his/ her

your

my/ our/ their

our

our/ their

c. Move one tense back

Bước thứ 3, các em thực hiện lùi lại 1 thì so với thì của câu trực tiếp đã cho sẵn. Các em thực hiện đổi theo bảng sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

Hiện tại đơn

Quá khứ đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quá khứ tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành

Động từ khuyết thiếu

will

would

can

could

may

might

d. Change time and place expressions

Bước 4, các em biến đổi các diễn đạt chỉ thời gian và địa điểm, cụ thể theo minh họa ở bảng sau:

Câu trực tiếp

Câu gián tiếp

nowthen
today/ tonightthat day/ that night
tomorrowthe next day
next weekthe following week
yesterdaythe previous day/ the day before
last weekthe week before
agobefore
herethere

Và các em cũng cần lưu ý những điều sau:

- Bỏ dấu ngoặc kép khi chuyển sang câu gián tiếp.

- Khi động từ tường thuật (Reporting verb) ở thì hiện tại đơn thì ta không lùi thì khi chuyển sang câu gián tiếp.

Ví dụ:

Lan says “My father is a scientist.” 

Lan nói: “Bố tớ là nhà khoa học.”

Lan says her father is a scientist. 

Lan nói bố cô ấy là nhà khoa học.

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Put the verbs in brackets into the correct tenses.

Đáp án

1. will have

2. will be working

3. will she be

4. won't pass

5. decide; will support

 

 

Hướng dẫn dịch:

1. Khoảng năm 2030 tất cả học sinh sẽ có máy tính riêng của chúng ở trường.

2. Tôi không thể đến bữa tiệc của bạn vào thứ Sáu tới bởi vì tôi sẽ làm việc vào ngày đó.

3. Tôi biết cô ấy bệnh, nhưng cô ấy sẽ trở lại trường vào ngày mai phải không?

4. Bạn sẽ không đậu kỳ thi nếu bạn không bắt đầu học chăm chỉ hơn.

5. Dù bạn quyết định làm việc gì trong tương lai, thì tôi cũng sẽ ủng hộ bạn.

 

Task 2. Work in pairs. Read the following predictions about the year 2040 and say whether you think it will happen.

Hướng dẫn dịch:

A: Email sẽ hoàn toàn thay thế cho thư gửi thông thường.

B: Tôi nghĩ điều đó chắc chắn/có thể sẽ xảy ra. /Điều đó chắc chắn/có thể sẽ không xảy ra.

1. Tất cả chúng ta sẽ sử dụng xe hơi bay.

2. Hầu hết người ta sẽ sống đến 100 tuổi.

3. Người máy sẽ thay thế giáo viên.

4. Thế giới sẽ có một hệ thống tiền tệ.

5. Internet sẽ thay thế sách.

 

Gợi ý:

1. A: We will have flying cars in the future.

B: It certainly won't happen.

2. A: Most people will live to be a hundred years old.

B: I think it will certainly happen.

3. A: Robots will replace teachers.

B: It certainly won't happen.

4. A: The world will have one current system.

B: I think it will certainly happen.

5. A: The Internet will replace books.

B: It certain won't happen.

 

Task 3. Look at the conversation in GETTING STARTED again. Find and underline the examples of reported speech. reported speech.

Gợi ý:

- Well, my dad told me that only robots would work in factories and clean our homes in the future.

- Our science teacher said that there would be no more schools: we'd just stay at home and learn on Internet.

 

Task 4. Complete sentence b in each pair so that it means the same as sentence a, using reported speech.

Đáp án

1. b. → Nick said that he came from a small town in England.

2. b. → My friends said that Brazil would win the World Cup.

3. b. → Olive told Chau that she was leaving Vietnam the next day.

4. b. → David told Catherine that he was unable to read her writing.

5. b. → Minh said that he had overslept that morning.

 

Hướng dẫn dịch:

1. b. Nick nói rằng anh ấy đã đến từ một thị trấn nhỏ ở nước Anh.

2. b. Bạn tôi nói rằng Braxin sẽ vô địch World Cup.

3. b. Olive nói rằng cố ấy sẽ rời Việt Nam vào ngày hôm sau.

4. b. David nói với Catherine rằng anh ấy không thể đọc được chữ viêt của cô ấy.

5. b. Minh nói rằng anh ấy đã ngủ quên sáng hôm đó.

 

Task 5. Change the following sentences into reported speech, using the words given in brackets.

Đáp án

1. → He said that he hadn't said anything at the meeting the week before.

2. → She told me that letter had been opened.

3. → Tom said that in 50 years' time we would probably be living on Mars.

4. → Mi said that she hoped they would build a city out at sea.

5. → Son told us that his wish was to become a young inventor.

 

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy nói rằng anh ấy đã không nói gì trong cuộc họp tuần rồi.

2. Cô ấy nói với tôi rằng bức thư đã được mở ra.

3. Tom nói rằng trong 50 năm nữa chúng ta sẽ có thể sống trên sao Hỏa.

4. Mi nói cô ấy hy vọng họ sẽ xây một thành phố ngoài biển.

5. Sơn nói với chúng tôi rằng ước mơ của cậu ấy là trở thành một người phát minh trẻ.

 

Đánh giá (475)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy