ican
Giải SGK Hóa 8
Bài 7: Bài luyện tập 1 – Hóa học 8

Bài luyện tập 1

Hóa 8 bài Bài luyện tập 1: Lý thuyết trọng tâm, giải bài tập sách giáo khoa bài Bài luyện tập 1 giúp học sinh nắm vững kiến thức ngắn gọn

Ican

BÀI LUYỆN TẬP 1

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

I. Sơ đồ mối quan hệ của các khái niệm

 

II. Tổng kết một số lí thuyết:

1. Chất:

- Mỗi chất đều có những tính chất nhất định (tính chất riêng).

- Tính chất của chất:

+ Tính chất vật lý: màu, mùi, vị, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, trạng thái…

+ Tính chất hóa học: sự biến đổi chất này thành chất khác (VD: khả năng phân hủy,…).

2. Đơn chất và hợp chất:

 

Đơn chất

Hợp chất

Định nghĩaLà những chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học.Là những chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học.
Ví dụAl; C; S; Fe; Na; H2; N2….CO2; NaCl; H2SO4…..
Phân loại

+ Đơn chất Kim loại: Al, Fe, Cu, Na….

+ Đơn chất Phi kim: C, P, S hoặc O2, N2…

+ Hợp chất vô cơ: NaCl, HCl…

+ Hợp chất hữu cơ: C2H5OH; CH4….

3. Phân tử: Là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

- Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử NTK của các nguyên tử trong phân tử.

4. Nguyên tử - nguyên tố hóa học:

 Nguyên tửNguyên tố
Định nghĩaNguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện.Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Cấu tạo

Vỏ: electron (-)

Hạt nhân: (+)

Proton (+)

Notron không mang điện

Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó

Natri sắt

Na Fe

B. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI LÀM BÀI TẬP:

DẠNG 1. TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

  • Cần nhớ khái niệm: hỗn hợp, chất tinh khiết và 1 số phương pháp tách chất

- Chất tinh khiết là chất không có lẫn chất khác (tạp chất). Mỗi chất tinh khiết có những tính chất vật lý và hóa học xác định.

- Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau.

- Để tách chất ra khỏi hỗn hợp ta có thể dựa sự khác nhau của tính chất vật lý của các chất có trong hỗn hợp

+ Phương pháp lọc: Dùng để tách các chất không tan ra khỏi hỗn hợp lỏng.

+ Phương pháp chiết: Dùng để tách các chất ra khổi hỗn hợp lỏng không đồng nhất

+ Phương pháp cô cạn: Dùng để tách các chất tan rắn (không hoá hơi khi gặp nhiệt độ cao) ra khỏi hỗn hợp chất lỏng.

+ Phương pháp đông đặc: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nếu nhiệt độ đông đặc của chúng cách nhau lớn.

+ Phương pháp chưng cất phân đoạn: Dùng để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp lỏng nhờ vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi.

Ví dụ 1: Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách:

A. Thêm muối B. Thêm nước C. Đông lạnh D. Đun nóng

Hướng dẫn giải:

Có thể tách muối ra khỏi hỗn hợp nước muối bằng cách: Đun nóng nước sẽ bay hơi hết còn muối thì kết tinh lại không bị bay hơi → thu được muối.

Đáp án D

DẠNG 2. VIẾT SƠ ĐỒ CẤU TẠO CỦA 1 NGUYÊN TỬ

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Các bước viết sơ đồ electron nguyên tử:

  • Dùng đường tròn để biểu diễn.
  • Mỗi vòng tròn là một lớp electron.
  • Qui ước số electron có trong một lớp:

- Lớp thứ nhất chứa tối đa 2 electron

- Lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron…

  • Mỗi electron được biểu thị bằng một dấu tròn đậm.

Ví dụ 1: Cho sơ đồ nguyên tử như hình vẽ sau:

a, Hãy chỉ ra số proton, số electron trong nguyên tử.

b, Số lớp e, số e lớp ngoài cùng có trong nguyên tử

Hướng dẫn giải

a, Trong nguyên tử, số proton = số electron = 19

b, Nguyên tử này có 4 lớp e và có 1electron lớp ngoài cùng.

DẠNG 3. XÁC ĐỊNH PHÂN TỬ KHỐI CỦA CHẤT

PHƯƠNG PHÁP GIẢI

  • Phân tử khối của hợp chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử có trong hợp chất.

VD: Phân tử khối của hợp chất AxBy được tính như sau: x . A + y . B

Trong đó: A, B là nguyên tử khối của 2 nguyên tố;

x, y là số nguyên tử A, B có trong 1 phân tử AxBy.

Ví dụ 1: Tính phân tử khối của các hợp chất sau: CuO; AlCl3; Ba(NO3)2

Hướng dẫn giải:

  • Nguyên tử khối của Cu là 64 đvC; O là 16 đvC

=> Phân tử khối của CuO là: 64 . 1 + 16 . 1 = 80 (đvC)

  • Nguyên tử khối của Al là 27 đvC; Cl là 35,5 đvC

=> Phân tử khối của AlCl3 là: 1 . 27 + 35,5 . 3 = 133,5 (đvC)

  • Nguyên tử khối của Ba là 137 đvC; N là 14 đvC; O là 16 đvC

=> Phân tử khối của Ba(NO3)2 là: 137 . 1 + (14 + 3 . 16) . 2 = 261 (đvC)

C. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 30 SGK Hoá học 8):

a) Hãy chỉ ra từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, từ nào chỉ vật thể nhân tạo, từ nào chỉ chất trong các câu sau đây.

- Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.

- Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (gỗ, tre, nứa,...).

b) Biết rằng sắt có thể bị nam châm hút, có khối lượng riêng D = 7,8g/cm3 nhôm có D = 2,7g/cm3 và gỗ tốt (coi như là xenlulozơ) có D ≈ 0,8g/cm3. Hãy nói cách làm để tách riêng mỗi chất trong hỗn hợp vụn rất nhỏ ba chất?

Hướng dẫn giải

- Chậu (vật thể nhân tạo) có thể làm bằng nhôm (chất) hay chất dẻo (chất).

- Xenlulozơ (chất) là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong thân cây (vật thể tự nhiên) (gỗ, tre, nứa,...).

b. Dùng nam châm hút sắt, sắt bị hút còn gỗ thì không bị hút => tách được sắt ra.

Tiếp theo, cho hỗn hợp còn lại vào nước thì nhôm chìm xuống còn gỗ nổi lên do nhôm có khối lượng riêng (2,7g/cm3 ) lớn hơn nước (1g/cm3) và gỗ có khối lượng riêng (0,8g/cm3 ) nhỏ hơn nước (1g/cm3).

Cuối cùng, gạn và lọc ta tách riêng được hai chất này.

Bài 2 (trang 31 SGK Hoá học 8):

Cho biết sơ đồ nguyên tử magie như hình bên:

a) Hãy chỉ ra: số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử và số electron và số electron lớp ngoài cùng.

b) Nêu điểm khác nhau và giống nhau giữa nguyên tử magie và nguyên tử canxi (Xem sơ đồ nguyên tử ở bài 5, bài 4 – Nguyên tử trang 16 sgk).

nguyen-tu-magie

Hướng dẫn giải

a) Số p = 12 = Số e = 12;

Số e lớp ngoài cùng = 2e

b) + Giống nhau: số electron lớp ngoài cùng đều bằng 2;

+ Khác nhau: số proton và số electron của canxi là 20 trong khi số proton và số electron của magie là 12. Số lớp e của canxi là 4, của magie là 3.

Bài 3 (trang 31 SGK Hoá học 8):

Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.

a) Tính phân tử khối của hợp chất

b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu củ nguyên tố (xem bảng 1 trang 42)

Hướng dẫn giải

a) Hợp chất nặng hơn phân tử H2 = 31 lần

=> Phân tử khối của hợp chất = PTK của H2 x 31 = 31 x2 = 62 đvC.

b) Theo giải thiết ta có: 2X + O = 62 => X = 23 đvC.

Vậy X là nguyên tố natri (23)

Kí hiệu hóa học là Na.

Bài 4 (trang 31 SGK Hoá học 8):

Chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp:

a) Những chất tạo nên từ hai... trở lên được gọi là...

b) Những chất có... gồm những nguyên tử cùng loại... được gọi là...

c) ... là những chất tạo nên từ một...

d) ... là những chất có... gồm những nguyên tử khác loại...

e) Hầu hết các ... có phân tử là hạt hợp thành, còn... là hạt hợp thành của... kim loại.

Hướng dẫn giải

a) Những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên được gọi là hợp chất.

b) Những chất có phân tử gồm những nguyên tử cùng loại liên kết với nhau được gọi là đơn chất

c) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.

d) Hợp chất là những chất có phân tử gồm những nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

e) Hầu hết các chất có phân tử là hạt hợp thành, còn nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.

Bài 5 (trang 31 SGK Hoá học 8):

Câu sau đây gồm hai phần: Nước cất là một hợp chất, vì nước cất sôi đúng 100oC.

Hãy chọn phương án đúng trong các phương án sau:

A. Ý trong phần I đúng, ý trong phần II sai.

B. Ý trong phần I sai, ý trong phần II đúng.

C. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II giải thích ý ở phần I.

D. Cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I.

E. Cả hai ý đều sai.

Hướng dẫn giải

Câu trả lời D đúng (cả hai ý đều đúng và ý ở phần II không giải thích ý ở phần I) vì nước cất là chất tinh khiết nên nó giữ nguyên tính chất của chất tinh khiết.

Ta có thể hoàn chỉnh lại như sau:

“Nước cất là một hợp chất, vì nước cất tạo bởi 2 nguyên tố H và O”.

Hoặc : “Nước cất là một chất tinh khiết vì nó sôi ở đúng 100oC”.

 

Trên đây là gợi ý giải bài tập Hóa 8 bài Bài luyện tập 1 do giáo viên Ican trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ

Đánh giá (399)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy