ican
Tiếng Anh 7
A closer look 2 (trang 19-20)

Unit 8: Films (A closer look 2)

Ican

Unit 8: FILMS

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

Grammar

- Connectors: although, despite/in spite of, however, and nevertheless – Từ nối

1. Cách sử dụng “although, despite, in spite of”

Chúng ta sử dụng although, despite, in spite of để thể hiện sự tương phản giữa hai hành động (hai mẩu thông tin) trong cùng một câu.

Chúng ta sử dụng although trước một mệnh đề và despite, in spite of trước một danh từ (noun) hoặc cụm danh từ (noun phrase).

  • although (dù, mặc dù, cho dù)

Although + subject + verb

Ex:       Although the home team lost, they played very well.

Mặc dù đội nhà đã thua, họ chơi khá tốt.

Although he is so young, he performs excellently.

Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

  • despite/ in spite of (mặc dù, cho dù, bất chấp)

despite/ in spite of + noun/ noun phrase

Ex:       Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù còn quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.

Mặc dù nhỏ tuổi, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

  • Lưu ý: Khi dùng although, despite, in spite of ta không dùng but và ngược lại khi dùng but ta không dùng although, despite, in spite of.

Ex:       Although he is so young, he performs excellently.

Mặc dù cậu ấy quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.

Mặc dù quá trẻ, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

He is so young, but he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ, nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

2. Cách sử dụng “however, nevertheless”

Chúng ta sử dụng however và nevertheless để thể hiện sự tương phản giữa hai câu. Chúng ta thường dùng dấu phẩy sau chúng (however, và nevertheless,).

  • However (bất kể như thế nào, tuy nhièn, dù cho... thế nào đi nữa)

However, + subject + verb

Ex:       He is so young. However, he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

  • Nevertheless (tuy nhiên, tuy thế mà)

Nevertheless, + subject + verb

Ex:       He is so young. Nevertheless, he performs excellently.

Cậu ấy quá trẻ. Tuy nhiên, cậu ấy biểu diễn xuất sắc.

  • Lưu ý: However, nevertheless là trạng từ nên có thể bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ.

However/ nevertheless + adjective or adverb

Ex:       However cold the weather is, I will go out now.

Dù cho thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tôi vẫn đi ngoài.

Nevertheless cold the weather is, I will go out now.

Tuy thời tiết lạnh thế mà, tôi vẫn đi ngoài.

3. Tính từ tận cùng là -ed và -ing

  • Tính từ tận cùng là –ed: được dùng để mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của một người (đối với người, vật hoặc sự việc nào đó). Nó mang nghĩa thụ (bị) động (bị tác động).

Ex:       bored (chán)

Lan is bored with her job. (Lan chán công việc của mình.)

  • Tính từ tận cùng là –ing: được dùng để mô tả người, vật hoặc sự việc tạo ra cảm xúc. Nó mang nghĩa chủ động.

Ex:       boring (tẻ nhạt)

Lan’s job is boring. (Công việc của Lan thật tẻ nhạt.)

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Complete the sentences. Use although + a clause from the box. 

  • Đáp án:

1. We enjoyed the film at the Ngọc Khanh Cinema although few people came to see it.

2. Although they spent a lot of money on the film, it wasn't a big success.

3. Although the acting is excellent, I don't enjoy the film.

4. I didn't find it funny at all although it was a comedy.

5. The film is based on a book that was written twenty years ago although it is set in modern times.

  • Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi thích bộ phim này ở rạp Ngọc Khánh mặc dù ít người đến xem nó.

2. Mặc dù họ đã tốn nhiều tiền cho phim này, nhưng nó không phải là một thành công lớn.

3. Mặc dù diễn xuất xuất sắc, tôi vẫn không thích phim này.

4. Tôi không thấy vui chút nào mặc dù nó là một phim hài.

5. Bộ phim được dựa trên một quyển sách mà được viết cách đây 20 năm, mặc dù nó diễn ra trong thời điểm hiện đại.

Task 2. Complete the sentences, using although, despite/in spite of. Sometimes, two answers are possible. 

  • Đáp án:

1. Although

2. despite/ Inspite of

3. Although

4. Despite/ In spite of

5. Although

 
  • Hướng dẫn dịch

1. Mặc dù chuyện phim hay, nhưng tôi không thích phần diễn xuất.

2. Tôi đã đến xem phim mặc dù cảm thấy thật sự mệt mỏi.

3. Tôi thật sự thích phim Chiến Tranh Nước, mặc dù hầu hết bạn bè tôi nói nó không phải là một phim quá hay.

4. Mặc dù chuẩn bị cẩn thận nhưng họ cũng gặp nhiều khó khăn khi làm phim.

5. Mặc dù phim hay nhưng Tom đã ngủ suốt từ đầu đến cuối.

Task 3. Rewrite these sentences using the words in brackets. Change other words in the sentence if necessary. 

  • Đáp án:

1. I don't think Stallone is a very good actor although he was very good in the Rocky films.

2. Although many European film directors have gone to Hollywood to make films, few have had as much success as Milos Forman.

3. Despite having to work the next dav, they watched films on DVD all night.

4. Although he has performed excellently in many films, he has never won an Oscar for Best Actor.

5. In spite of beginning with a terrible disaster, the film has a happy ending.

  • Hướng dẫn dịch

1. Tôi khônq nghĩ Stallone là một diễn viên nam rất giỏi mặc dù anh ấy diễn rất hay trong những phim Rocky.

2. Mặc dù nhiều đạo diễn châu Âu đã đèn Hollywood làm phim, nhưng rất ít người có nhiều thành công như Milos Forman.

3. Mặc dù phải làm việc vào ngày mốt, nhưng họ đã xem phim trẽn DVD suốt đêm.

4. Mặc dù anh ấy dã diễn xuất xuất sắc, nhưng anh ấy không bao giờ giành dược giải Oscar cho Diễn viên xuất sắc nhất.

5. Mặc dù bắt đầu với một thảm họa kinh khủng, bộ phim vẫn có kết thúc hạnh phúc.

Task 4. Complete the sentences using although, despite, in spite of, however or nevertheless. Sometimes two answers are possible. 

  • Đáp án:

1. However/ Nevertheless.

2. Despite/ In spite of.

3. However/ Nevertheless.

4. Although.

5. Although.

  • Hướng dẫn dịch

1. Phim này không nhận được đánh giá tôi từ những nhà phê bình tuy nhiên nhiều người vẫn xem nó.

2. Mặc dù câu chuyện thật ngốc nghếch, nhưng nhiều người thích bộ phim.

3. Họ đã dành hàng triệu đô la để làm phim này. Tuy nhiên, nó không thành công như mong đợi.

4. Mặc dù phim JAW là một trong những phim đầu tay của Spielberg, nó lại là một trong những phim hay nhất của ông.

5. Mặc dù phim hơi đáng sợ, nhưng tôi thực sự thích nó.

Task 5. Use your own ideas to complete the following sentences. Then compare your sentences with a partner. 

Đáp án gợi ý:

1. I don't really like the film although it stars many famous film stars. They spent a huge amount of money on the film. However, it's not a very interestin film.

2. The film was a great success in spite of being produced by an amateur producer.

3. The sound in the film is terrible. Nevertheless, it attracts the young audience.

4. Although it is a horror film, my friends want to see it.

5. Despite his age, he acts well.

Đánh giá (395)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy