ican
Tiếng Anh 7
A closer look 2 (trang 41-42)

Unit 4: Music and Arts (A closer look 2)

Ican

Unit 4: MUSIC AND ARTS

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

- Comparisons: (not) as … as, the same as, different from

So sánh với cấu trúc (not) as ... as, the same as, different from

I. So sánh sự giống nhau

1. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as

- Cấu trúc

S + to be + as + adj + as + noun/ pronoun/clause.

- Ví dụ

            Folk music is as melodic as pop music.  (Nhạc dân gian thì du dương như là nhạc pop.)

            My painting is as expensive as hers.  (Bức họa của tôi thì đắt bằng bức họa của cô ấy.)

            This camera is as good as it was before.  (Cái máy ảnh này vẫn tốt như ngày nào.)

2. Cấu trúc so sánh với the same as

- Cấu trúc

S + V + the same + (N) + as + noun/ pronoun/clause.

- Ví dụ

            The price of a guitar is the same as the price of a cello.  (Giá một cây đàn ghi ta thì bằng với giá một cây đàn xen-lô.)

            Your sister's personality is the same as yours.  (Tính cách của chị gái cậu giống cậu.)

            The school is the same as it was 5 years ago.  (Ngôi trường vẫn giống như 5 năm trước đây.)

II So sánh sự khác nhau

1. Cấu trúc so sánh không ngang bằng với not as…as

- Cấu trúc

S + to be + not + as + adj + as + noun/ pronoun/clause.

- Ví dụ

            Black and white movies are not as interesting as colour movies.  (Những bộ phim đen trắng thì không hấp dẫn bằng những phim màu.)

            My hometown is not as noisy as yours.  (Quê tôi không ồn ào như quê bạn.)

            She is not as famous as she was before.  (Cô ấy không còn nổi tiếng như trước nữa.)

2. Cấu trúc so sánh với different from

- Cấu trúc

S + to be + different from + noun/ pronoun.

- Ví dụ

            Oil painting is different from pencil painting.  (Tranh sơn dầu thì khác với tranh vẽ chì.)

            Your taste in music is quite different from mine.  (Sở thích âm nhạc của bạn khá là khác của tôi.)

- Express agreement: too/either

Câu đồng tình với "too, either"

I. Too

“Too” được dùng để diễn tả ý đồng tình với một điều khẳng định trước đó và "too" thường đứng ở cuối câu.

1. Câu đồng tình đầy đủ

Ví dụ:

            A: I love pop music.  (Tôi thích nhạc pop.)
            B: I love pop music too. 
Hoặc là            B: I love it too. 
                        (Tôi cũng thích nhạc pop.)

            Tom is interested in dancing, and Kate is interested in dancing too. (Tom thích khiêu vũ và Kate cũng thích khiêu vũ.)

            I watched the concert on TV last night, and my husband watched it on TV last night too.  (Tôi đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và chồng tôi cũng xem nó.)

2. Câu đồng tình rút gọn

- Cấu trúc:

S + auxiliary V + too.

- Lưu ý: Trợ động từ phải tương ứng với chủ ngữ và thì của câu nêu trước đó.

- Ví dụ:

            A: I love pop music.  (Tôi thích nhạc pop.)
            B: I do too. (Tôi cũng thế.)

            Tom is interested in dancing, and Kate is too. (Tom thích khiêu vũ và Kate cũng thích khiêu vũ.)

            I watched the concert on TV last night, and my husband did too.  (Tôi đã xem buổi hòa nhạc trên TV tối qua và chồng tôi cũng xem nó.)

- Lưu ý: Ngoài ra thì các em cũng có thể dùng “too” trong những trường hợp tương tự như câu sau:

            When I finish painting my room, I'll do the kitchen too.  (Khi tôi sơn phòng xong, tôi cũng sẽ sơn bếp nữa.)

II. Either

“Either” dùng trong câu phủ định và để đồng tình với một điều phủ định trước đó. “Either” cũng đứng ở cuối câu và trong câu đồng tình rút gọn chúng ta cần sử dụng các trợ động từ ở dạng phủ định.

- Ví dụ:

            My sister doesn't know the name of that singer. (Chị gái tôi không biết tên của cô ca sĩ đó.)
            I don't know either. 
- Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
            I don't either. (Tôi cũng không biết.)

            Playing the cello isn't easy.  (Chơi đàn cello thì không dễ chút nào.)
            Playing the violin isn't easy either. 
- Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
            Playing violin isn't either.  (Chơi đàn violin cũng không hề dễ.)

            She didn't see the show, and I didn't see it either.  (Cô ấy không xem buổi trình diễn và tôi cũng không.)
- Hoặc sử dụng dạng rút gọn là:
            She didn't see the show, and I didn't either. 

- Kết luận:

Như vậy, câu đồng tình với "either" chúng ta chỉ cần nhắc lại trợ động từ phủ định đã được nhắc đến ở câu hay vế câu trước và biến đổi theo chủ ngữ.

III. Summary

Chúng ta cùng theo dõi bảng tổng hợp lại các cấu trúc câu đồng tình rút gọn ở các thì đã được học.

Tense

Agreement (Affirmative)

Agreement (Negative)

Present continuous/ Present simpleS + am/ is/ are + too.
S + do/ does + too.
S + am/ is/ are not (isn't/ aren't) + either.
S + do/ does not (don't/ doesn't) + either.
Past simpleS + was/ were + too.
S + did + too.
S + was/ were not (wasn't/ weren't) + either.
S+ did not (didn't) + either.
Future simpleS + will + too.S + will not (won't) + either.
Present perfectS + has/ have + too.S + has/ have not (hasn't/ haven't) + either.

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Put as, or from in the gaps. 

Đáp án

1. as

2. as

3. as

4. from

5. as

6. as

 

Hướng dẫn dịch

1. Lễ hội âm nhạc năm nay hay như năm rồi.

2. Đại nhạc hội sẽ được phát sóng trực tiếp: có nghĩa là nó chiếu trên ti vi cùng lúc được trình diễn.

3. Rạp chiếu phim này không đắt như nghĩ lúc đầu.

4. Sở thích âm nhạc của bạn khác với tôi.

5. Vài người nói rằng Người nhện 2 cũng chán như Người nhện 1.

6. Mẹ tôi luôn bận rộn như một con ong.

 

Task 2. Put one of these phrases in each gap in the passage 

Đáp án

1. the same as

2. as quite as

3. different from

4. as narrow as

5. friendly as

6. the same as

 

MY HOMETOWN TODAY

My hometown has changed a lot – it’s definitely not the same as it was before. It’s not as quiet as it was 5 years ago. It’s much noisier, but I prefer it now. There are more shops and restaurants. The restaurants are different from the ones we had before. Now we can eat many different kinds of food – Italian, French, and even Mexican!

There have been so many changes. Even the streets are not as narrow as they were before. They are wider now to make space for the extra traffic.

One thing hasn’t changed though. The people here are as warm and friendly as before. That’s one thing that’s the same as it was before.

 

Hướng dẫn dịch

QUÊ TÔI NGÀY NAY

Quê tôi ngày nay đã thay đổi rất nhiều. Nó hoàn toàn không giống trước đây. Nó không còn yên tĩnh như 5 năm trước. Nó ồn ào hơn rất nhiều nhưng tôi thích quê tôi ngày nay hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng. Các nhà hàng không giống trước đây. Bây giờ chúng tôi có thể ăn nhiều loại đồ ăn khác nhau như đồ ăn Ý, đồ ăn Pháp và thậm chí cả đồ ăn Mexico!

Đã có rất nhiều điều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không hẹp như trước kia nữa. Chúng rộng hơn để tạo thêm khoảng trống cho thêm nhiều xe cộ.

Tuy vậy có một điều chưa thay đổi nhiều. Con người ở đây vẫn nồng ấm và thân thiện như trước kia. Đó là một điều giống với cuộc sống trước kia.

 

Task 3. Work in pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale. 

Gợi ý

1. Nightingale is older than Young Talent. (Chim Họa Mi có thâm niên hơn Tài Năng Trẻ).

2. Young Talent is more friendly than Nightingale. (Tài Năng Trẻ thân thiện hơn Chim Họa Mi.).

3. Young Talent isn't as safe as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không an toàn bằng Chim Họa Mi.).

4. Nightingale isn't as large as Young Talent. (Chim Họa Mi không lớn bằng Tài Năng Tre.).

5. Young Talent is as expensive as Nightingale. (Tài Năng Trẻ đắt như Chim Họa Mi.).

6. Young Talent is not as famous as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không nổi tiếng bằng Chim Họa Mi.).

 

Task 4. Complete the following sentences with "too" or "either".

Đáp án

1. too

2. either

3. either

4. too

5. too

 

 

Hướng dẫn dịch

1. Bạn tôi thích nhiếp ảnh, và tôi cũng thích.

2. Mẹ tôi không thích phim kinh dị, và chị tôi cũng không.

3. Tôi không được phép đi đến buổi biểu diễn và bạn học của tôi cũng không.

4. Tôi thích nhạc đồng quê, và tôi cũng thích nhạc rock và roll.

5. Khi tôi sơn xong phòng tôi, tôi cũng sẽ sơn nhà bếp.

 

Task 5. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the sentences below. 

Gợi ý

1. drawing

2. dancing

3. playing the guitar

4. listen to pop music

5. going to the art gallery

 

 

Hướng dẫn dịch

1. Tôi rất thích vẽ.

2. Tôi nghĩ nhảy thật là chán.

3. Điều tôi thích làm nhất vào thời gian rảnh là chơi đàn ghi ta.

4. Vào thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc pop.

5. Tôi không bao giờ đi đến triển lãm nghệ thuật, thậm chí nếu tôi có thời gian.

 

Task 6. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using tool either. 

Gợi ý

Nam is interested in drawing and I am too. (Nam đam mê hội họa và tôi cũng thế.)

Phong doesn't like folk music and I don't either. (Phong không thích nhạc dân gian và tôi cũng không.)

I don't like dancing and Linh doen't either. (Tôi không thích khiêu vũ và Linh cũng không thích.)

I often play the guitar and Minh Thu does too. (Tôi thường chơi ghi-ta và Minh Thu cũng thế.)

I like listening to pop music and Mai does too. (Tôi thích nghe nhạc pop và Mai cũng thế.)

I am interested in painting and Lan is too. (Tôi đam mê vẽ tranh và Lan cũng thế.)

 

Đánh giá (394)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy