ican
Tiếng Anh 7
A closer look 2 (trang 29-30)

Unit 3: Community service (A closer look 2)

Ican

Unit 3: COMMUNITY SERVICE

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

- Past simple and present perfect: review

I. SIMPLE PAST (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)

1. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ "TO BE"

Động từ "to be" ở thì quá khứ đơn có 2 dạng là "was" và "were"

Thể khẳng định:       S + was/ were

CHÚ Ý:

           S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

           S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:             I was very tired yesterday. (Ngày hôm qua, tôi rất mệt.)

Thể phủ định:           S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" vào sau động từ "to be".

Ví dụ:             We weren't at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

Thể nghi vấn:            Were/ Was + S ...?

                                   - Yes, S + was/ were.

                                   - No, S + wasn't/ weren't

Ví dụ:             Was she tired of hearing her customer's complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

                       - Yes, she was./ No, she wasn't. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Thể khẳng định:       S + V-ed

Trong đó:       V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:             We went to the gym last Sunday. (Chủ Nhật tuần trước chúng tôi đã đến phòng tập thể hình.)

Thể phủ định:           S + did not + V (nguyên thể)

Ví dụ:             He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

Thể nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)?

Ví dụ:             Did you go camping with your class last Sunday? (Cậu có đi cắm trại cùng với lớp vào Chủ Nhật tuần trước không?)

                       - Yes, I did./ No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)

3. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:             They went to the cinema last night. (Họ đã tới rạp chiếu phim tối hôm qua.)

4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday (hôm qua)

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ...)

- when: khi (trong câu kể)

5. CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở THÌ QUÁ KHỨ

a. Ta thêm "-ed" vào sau động từ

Thông thường, ta thêm "ed" vào sau động từ.

Ví dụ:             watch - watched; turn - turned; want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ

+ Động từ tận cùng là "e" → ta chỉ cần cộng thêm "d".

Ví dụ:             type - typed; smile - smiled; agree - agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm → ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".

Ví dụ:             stop - stopped; shop - shopped; tap - tapped

NGOẠI LỆ: commit - committed; travel - travelled; prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là "y":

- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".

Ví dụ:            play - played; stay – stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".

Ví dụ:             study - studied; cry - cried

b. Một số động từ bất quy tắc không thêm "ed"

Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo quy tắc thêm "ed".

Những động từ này ta cần học thuộc.

Ví dụ:             go - went; get - got; see - saw; buy – bought

II. PRESENT PERFECT TENSE (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)

1. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Thể khẳng định:       S + have/ has + VpII

Ví dụ:             He has lived here for twenty years. (Ông ấy sống ở đây được hai mươi năm rồi.)

Thể phủ định:           S + haven't / hasn't + VpII

Ví dụ:             It hasn't rained since last week. (Trời không mưa kể từ tuần trước.)

Thể nghi vấn:            Have/ Has + S + VpII?

                                   - Yes, S + have/ has.

                                   - No, S + haven't/ hasn't

Ví dụ:             Have you ever travelled to London? (Bạn đã từng du lịch tới Luân Đôn bao giờ chưa?)

                       - Yes, I have./ No, I haven't. (Tôi đã từng./ Tôi chưa.)

2. CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại:

Ví dụ:             I have cancelled the meeting. (Tôi vừa hủy bỏ cuộc họp.)

- Diễn tả hành động mới diễn ra gần đây. Chúng ta thường dùng các từ như 'just', 'already' hay 'yet':

Ví dụ:             She hasn't arrived yet. (Cô ấy vẫn chưa đến.)

- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử dụng 'since' và 'for' để cho biết sự việc đã kéo dài bao lâu:

Ví dụ:             I haven't seen Mai since Friday. (Từ thứ Sáu đến giờ tôi vẫn chưa gặp Mai.)

- Diễn tả sự trải nghiệm hay kinh nghiệm. Chúng ta thường dùng 'ever' và 'never' khi nói về kinh nghiệm:

Ví dụ:             Have you ever been to Japan? (Bạn đã từng đến Nhật Bản chưa?)

- Diễn tả hành động xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ:

Ví dụ:             He has been to Thailand a lot over the last few years. (Những năm vừa qua, anh ấy đến Thái Lan rất nhiều lần.)

3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Trong câu có các trạng từ:

• already (đã) - never (chưa bao giờ) - ever (đã từng)

• yet (chưa) - just (vừa mới) - so far (cho đến bây giờ)

• recently (gần đây) - lately (gần đây)

• several times (vài lần)

• many times (nhiều lần)

• up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time (đến tận bây giờ)

• never... before (chưa bao giờ)

• in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian (trong.... qua)

Ví dụ:             during the past 2 years = trong 2 năm qua

• since + mốc thời gian (kể từ ...) (since 2014: kể từ năm 2014)

• for + khoảng thời gian (trong vòng ...) (for 2 months = trong vòng 2 tháng)

 

Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:             I have studied English since I was a child.

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1a. Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect 

Đáp án

Reporter: Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes, I'm a member of Be a Buddy - a programme that helps street children.

Last year we provided evening classes for fifty children.

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We've asked people to donate books and clothes to the children.

Hướng dẫn dịch

Phóng viên: Chính xác. Bạn đã từng làm công việc tình nguyện chưa?

Mai: Có. Tôi là một thành viên của “Bạn đồng hành” - một chương trình mà giúp trẻ em đường phố". Năm rồi chúng tôi đã đem đến những lớp học buổi tối cho 50 trẻ em

Phóng viên: Tuyệt! Bạn đã làm gì khác nữa không?

Mai: Chúng mình đã kêu gọi mọi người quyên góp sách và quần áo cho trẻ em.

b. When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rule? 

- Thì quá khứ đơn: Dùng để diễn tả một hành động đã bắt đầu và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ví dụ:

Last year, we provided evening classes for fifty children.

- Thì hiện tạỉ hoàn thành: Diễn tả hành động đã xảy ra trước thời điểm nói. Thời gian thường không xác định chính xác.

Ví dụ:

We've asked people to donate books and clothes to the children.

Remember! (Ghi nhớ)

- Chúng ta thường dùng mốc thời gian cụ thể: yesterday, last month, two years ago cho thì quá khứ đơn.

- Chúng ta thường dùng: ever, never, so far, several times ... cho thì hiện tại hoàn thành.

Task 2. Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form.

Đáp án

1. cleaned

2. have collected

3. collected

4. has flown, went

5. Have ... seen, saw

Hướng dẫn dịch

1. Họ đã dọn sạch bãi biển cách đây một tuần.

2. Cho đến giờ họ đã thu gom được hàng ngàn quyển sách.

3. Tôi đã sưu tầm tem khi còn nhỏ.

4. Cô ấy đã bay đến Đà Nẵng nhiều lần nhưng năm rồi cô ấy đã đến đó bằng tàu lửa.

5. Bạn đã từng thấy một con sư tử thật sự chưa? Không, nhưng mình đã thấy một con voi thực sự khi mình đi đến sở thú vào tháng trước.

Task 3. Choose the best answer 

Đáp án

1. b

2. b

3. c

4. a

5. c

6. b

Task 4. With a partner, write sentences about yourself in the past simple and the present perfect. Use the words from the box below. 

Gợi ý

Past Simple

Present perfect

- Last December I visited Ha Long with my father.

- I graduated from school 5 years ago.

- When I was a child, I attended a free course organized by some volunteers.

- Last spring, my friends and I went to visits my grandfather.

- I left one hour ago.

- I wrote a book in 2011.

- Mary went to the cinema with her friends yesterday.

- I have never been to the USA.

- 1 have already done my homework.

- 1 have done volunteer work three times.

- Have you ever been to England?

- I have writen two books so far.

- 1 have never stayed in restaurant.

- I have once played the bingo.

- 1 haven't been to France yet.

- I haven't seen a lion before.

Task 5. In pairs, student A looks at the fact sheet below and student B looks at the fact sheet on page 33. Each student asks and answers questions about the fact sheet to complete the information.

Gợi ý

Be a Buddy

A: What happened in 2011.

B: Be a buddy was established in 2011.

A: What did Be a Buddy do in 2012?

B: In 2012, Be a Buddy started "A helping hand" programme for street children.

A: What has Be a Buddy done so far?

B: It has collected books and clothes for street children. It has also made toys for children in need.

Go Green

A: What happened in 2011.

B: Go Green was established in 2011.

A: What did Go Green do in 2012?

B: In 2012 Go Green started clean-upprojects on every first Sunday.

A: What has Go Green done so far?

B: It has helped people recycle rubbish and cleaned up streets and lakes. It hasalso planted flowers and trees.

 

Đánh giá (496)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy