Unit 2: HEALTH
Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
- Compound sentences
- Imperatives with more and less
1. IMPERATIVES WITH MORE AND LESS (Câu mệnh lệnh với more và less)
- Cấu trúc: VERB + MORE/LESS + NOUN
- Cách sử dụng: Câu mệnh lệnh dùng để hướng dẫn, ra lệnh, yêu cầu hoặc gợi ý.
Ví dụ: Watch less TV! (Xem ti vi ít thôi)
2. COMPOUND SENTENCE (Câu ghép)
Câu ghép là câu có hai hay nhiều mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng liên từ.
Cách thành lập câu ghép:
a. Dấu chấm phẩy (semicolons)
- Dấu chấm phẩy (;) được dùng nối hai mệnh đề độc lập để tạo thành câu ghép
- Nếu không dùng từ nối như cách 1 thì cần dùng dấu "chấm phấy", không được dùng dấu phẩy
Ví dụ: The bus was very crowded; I had to stand all the way.
(Xe buýt đông quá nên tôi phải đứng cả dọc đường.)
b. Từ nối (conjunctions)
- Các mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng các từ nối: for, and, nor, but, or, yet, so để tạo nên câu ghép
- Đặt dấu phẩy trước từ nối
Ví dụ: The bus was very crowded, so I had to stand all the way.
c. Trạng từ nối (conjunctive adverbs)
- Trạng từ nối phải được đứng sau dấu ";"và trước dấu ","
Ví dụ: The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way.
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people?
Gợi ý
a. You have cough and flu. You should sleep more (and take medicin.).
b. Your eyes are weak. You should watchless TV and go outside to play.
c. You are fat. You should do more exercise and eat more fruit/ vegetables.
d. You got sunburn. You should sunbath less.
Task 2. Top health tips for teens
Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.
Gợi ý
1. do more exercise | 2. eat more fruit/ vegetables |
3. eat less junkfood | 4. sunbathe less |
5. watch less TV | 6. spend less time playing computer games |
I think these tips are the most important to me and my friends because they are easy to follow and they're good for our health.
Task 3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips.
Đáp án
1. Do more exercise | 2. Sleep more! | 3. Eat less junk food |
4. Wash your hands more | 5. Watch less TV | 6. Spend less time playing computer games |
Hướng dẫn dịch
1. Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!
2. Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!
3. Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì (tăng cân)
4. Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!
5. Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.
6. Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!
Task 4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma.
Đáp án
1. I want to eat some food, but I have a sore throat.
2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.
3. I feel tired, and I feel weak.
4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.
2. Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.
3. Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.
4. Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.
Task 5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them.
Đáp án
1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Hướng dẫn dịch
1. Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.
2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.
3. Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.
4. Chị tôi chơi trò chơi máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.
Task 6. Complete the second part of the compound sentences.
Gợi ý
1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Hướng dẫn dịch
1. Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.
2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.
3. Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.
4. Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.