Unit 11: TRAVELLING IN THE FUTURE
Lesson 3:
A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)
Grammar
- Will for future prediction: review – Dùng “will” để dự đoán tương lai
- Possessive pronouns – Đại từ sở hữu
1. Dùng will để chỉ dự đoán trong tương lai (ôn tập)
- Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm trong tương lai.
Ex: One day we will travel to Mars. (Ngày nào đó chúng ta sẽ lên đến Sao Hỏa.)
- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói (ý định không được trù tính trước.)
Ex: There’s a postbox in front of the post office. I’ll post these letters. (Có một thùng thư ở trước bưu điện. Tôi sẽ gửi những lá thư này.)
2. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
a) Bảng ghi nhớ
Đại từ nhân xưng | Tính từ sở hữu | Đạii từ sở hữu | Nghĩa |
I | my | mine | của tôi, của mình |
you | your | yours | của bạn, của các bạn |
he | his | his | của cậu ấy |
she | her | hers | của cô ấy |
it | its | its | của nó |
we | our | ours | của chúng ta |
they | their | theirs | của họ |
b) Cách dùng
- Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu để thay cho một cụm từ
Ex: Trinh’s pen is red. Mine is black. (Mine = my pen) (Cây bút máy của Trinh màu đỏ. Của mình màu đen.)
- Một tính từ sở hữu đứng trước một danh từ
Ex: My books are new. (Những quyển sách của tôi thì mới.)
3. Cách dùng giới từ “in/ on” với các phương tiện đi lại
- in được dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi và xe taxi, in + a car/ a taxi (bằng xe hơi/ bằng xe taxi)
Ex: They arrived in a car. (Họ đến bằng xe hơi.)
- on được dùng với các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (ngoại trừ car (xe hơi) và taxi)
Ex: on + a bus/ a train/ a plane/ a boat/ a bicycle/ a motorbike (bằng xe buýt/ tàu lửa/ máy bay/ thuyền/ xe đạp/ xe máy) on foot (đi bộ)
A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)
Task 1. Listen again to part of the conversation. What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.
- Đáp án:
We often use "will" to make a prediction about the future
Affirmative | s + will + v |
Negative | s + will not/ won't + V |
Interrogative | Will + S + V...? |
- Hướng dẫn dịch:
Mai: Woa! Xe không người lái đã có rồi. Mình thật không thể tin nổi.
Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Cái gì kế tiếp đây?
Phúc: Mình chắc là sẽ có xe hơi bay.
Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn có kẹt xe... trên trời phải không?
Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!
Phúc: Không, mình nghĩ họ sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn trên không. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi bị va chạm nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.
Mai: Mình thích có một động cơ phản lực mini (túi bay). Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đi bất kỳ nơi nào dễ dàng.
Task 2. Rearrange the words to make sentences.
1. People won't use flying cars until the year 2050.
2. Do you think the fuel price will increase next month?
3. The mail won't arrive until next week.
4. I don't think he will take the new position.
5. We will use more solar energy in the future.
Task 3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of will.
- Đáp án:
1. will...be. 2. will...be. 3. will ...be. 4. will be. | 5. will I be. 6. won't be. 7. will travel. |
- Hướng dẫn dịch
Minh Đức: Con sẽ thành công chứ ạ?
Thầy Bói: Có, con sẽ là người thành công.
Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc chứ ạ?
Thầy Bói: Có, con sẽ hạnh phúc.
Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ ạ?
Thầy Bói: Không, con sẽ không nổi tiếng lắm nhưng con sẽ đi du lịch nhiều.
Minh Đức: Wow, tuyệt quá!
Task 4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example.
Đáp án:
1. This computer is theirs.
2. The black bike is mine.
3. These shoes are his.
4. The cat is Veronica's.
5. The picture is ours.
Task 5. Game: Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.
Đáp án:
This laptop is mine.
That book is hers.
This house is his.
That eraser is yours.
This room is ours.