ican
Giải SGK Tiếng Anh 7
A closer look 2 (trang 41-42)

Unit 10: Sources of Energy (A closer look 2)

Ican

Unit 10: SOURCES OF ENERGY

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

Grammar

- The future continuous – Thì tương lai tiếp diến

- The future simple passive – Dạng bị động ở thì tương lai đơn

1. Thì tương lai tiếp diẽn (the future continuous)

a. Cách chia:

  • Thể khẳng định (Affirmative form)

S + will + be + V-ing

            Ex:      She will be cooking dinner when you arrive. (Cô ấy sẽ nấu bữa ăn tối khi bạn đến.)

  • Thể phủ định (Negative form)

S + will not (won’t) + be + V-ing

            Ex:      They won't be living in Paris next year. (Họ sẽ không thể sống ở Paris vào năm tới.)

  • Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be + V-ing?

            Ex:      Will you be doing next week? (Bạn sẽ làm vào tuần tới chứ?)

b. Cách dùng:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:

  • Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

            Ex:      - This time tomorrow I'll be sitting on the train for Hanoi.

Vào giờ này ngày mai tôi đang trền tàu đến Hà Nội.

                        - He will be staying with his parents tomorrow morning.

Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào sáng mai.

  • Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

Ex: Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.

Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.

  • Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the same time next week.

Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.

  • Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).

Ex: You will be hearing from my solicitor.

Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.

I will be seeing you one of these days, I expect.

Tôi mong sẽ được gặp bạn trong một ngày gần đây.

  • Dự đoán cho tương lai.

Ex: Don't phone now, they will be having dinner.

Đừng gọi điện thoại lúc này, họ đang ăn tối.

  • Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác.

Ex: Will you be staying in here this evening?

Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ?

2. Thể bị động ở thì tương lai đơn (the future simple passive)

  • Thể khẳng định (Affirmative form)

S + will + be + past participle (P.P)

            Ex:      The proposal will be checked by next Friday (Bản đề xuất sẽ được kiểm tra lại muộn nhất là vào thứ 6 tới)

  • Thể phủ định (Negative form)

S + won’t + be + past participle (P.P)

            Ex:      The proposal will not be checked until the boss come back (Bản đề xuất sẽ không được kiểm tra lại cho đến khi sếp quay lại)

  • Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be + past participle (P.P)?

            Ex:      Will it be fixed by tomorrow? (Nó sẽ được sửa trước ngày mai chứ?)

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets. 

  • Đáp án:

1. will be putting.

2. will be taking.

3. will be installing.

4. will bespending.

5. will be using.

  • Hướng dẫn dịch

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

Task 2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon. 

Đáp án:

1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in the water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

Task 3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. 

  • Đáp án:

1. will watch

2. Will we put

3. will be having

4. will... travel

5. will walk or cycle

6. will be cycling

7. will be going

  • Hướng dẫn dịch

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

Task 4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future. 

Đáp án gợi ý:

This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)

I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)

Or (Hoặc là)

This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)

Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)

1. I will be playing football tomorrow afternoon.

2. We will be learning English this weekend.

3. This time next week I will be visiting New York.

4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.

Task 5. Complete the magazine article with the passive form of the verbs below. 

  • Đáp án:

1. be provided.

2. be used.

3. be placed.

4. be stored.

5. be solved.

  • Hướng dẫn dịch

Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

Task 6. Change the sentences into the passive voice. 

Đáp án:

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

Task 7. Look at the pictures. Write what will be done in the future. 

Gợi ý:

1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)

2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)

3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)

4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)

Đánh giá (265)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy