UNIT 6: WHAT TIME DO YOU GO TO SCHOOL?
GRAMMAR
Simple present
(Hiện tại đơn)
Asking about time
(Câu hỏi về thời gian)
Simple present (Hiện tại đơn)
a. Định nghĩa thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
b. Cách sử dụng thì hiện tại đơn
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Chân lý, sự thật hiển nhiên
- Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1.
- Sử dụng trong một số cấu trúc khác
c. Công thức thì hiện tại đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | S + am/are/is | S + V(e/es) |
Phủ định | S + am/are/is + not Note: is not = isn’t; are not = aren’t | S + do/ does + not + V (ng.thể) Note: do not = don’t does not = doesn’t |
Nghi vấn | Yes – No question Am/ Are/ Is (not) + S + ….? Yes, S+ am/ is/ are No, S+ am/is/are +not. Wh- questions Wh + am/ are/ is (not) + S + …? | Yes – No question Do/ Does (not) + S + V (ng.thể)..? Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Wh- questions Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? |
Lưu ý | Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches; miss-misses; wash-washes; fix-fixes;… – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;… – Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has. Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết. – /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/ – /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge) – /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm, các phụ âm còn lại |
d. Dấu hiệu nhận biết
+ Các trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
+ Every day, every week, every month, every year... (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
+ Once/ twice/ three times/ four times…. a day/ week/ month/ year……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……. một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
Asking about time (Hỏi về thời gian)
What time + do/ does + S + V?
Ví dụ: What time do you get up?
What time does your school start?