ican
Giải SGK Tiếng Anh 6 Cánh diều
Grammar (Lớp 6-Unit 11-Sách Cánh Diều)

Unit 11. I went to Australia Grammar

Ican

UNIT 11: I WENT TO AUSTRALIA

GRAMMAR

  1. Simple past (Thì quá khứ đơn)

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.

Cấu trúc thì Quá khứ đơn

Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

(+) Thể khẳng định: S + was/ were +…

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
  • S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ex: I was at home yesterday. (Tôi đã ở nhà hôm qua.)

(-) Thể phủ định: S + was/ were + not

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ex: He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ hai trước.)

(?) Thể nghi vấn

Câu hỏi thì quá khứ đơn được chia làm 2 dạng: dạng Yes/No question và dạng WH - Questions.

Câu hỏi Yes/No question: Was/ Were + S +…?

Trả lời:

  • Yes, S + was/ were.
  • No, S + wasn’t/ weren’t.

Ex: Were you hungry?

=> Yes, I was./ No, I wasn’t.

 

Câu hỏi WH- question: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Ex: What was the weather like yesterday? (Hôm qua thời tiết như thế nào?)

Thì quá khứ đơn với động từ thường

(+) Thể khẳng định: S + V2/ed +…

Trong đó:

  • V2/ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo quy tắc hoặc bất quy tắc)

Ex: We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước.)

(-) Thể phủ định: S + did not + V.

Ex: She did not buy this dress yesterday. (Cô ấy đã không mua cái váy ấy vào hôm qua.)

(?) Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/ No question: Did + S + V?

Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.

Ex: Did you bring her the package? (Bạn đã mang gói hàng cho cô ấy phải không?)

=> Yes, I did./ No, I didn’t.

Câu hỏi WH- question: WH-word + did + S + (not) + V?

Trả lời: S + V-ed +…

Ex: What did you do last weekend? (Bạn đã làm gì cuối tuần trước?)

Cách sử dụng thì Quá Khứ Đơn

 

1. Diễn đạt một hành động đã kết thúc trong quá khứ có thời điểm xác định cụ thể.

Ex: We got married in 2019. (Chúng tôi đã cưới nhau năm 2019.)

 

2. Diễn đạt một hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài trong quá khứ và đã kết thúc: Cụm từ đi cùng: for + (khoảng thời gian), from….to….

Ex: My aunt was a nurse for 10 years. (Dì tôi đã làm y tá 10 năm.)

.

3. Diễn đạt một loạt hành động liên tiếp nhau xảy ra trong quá khứ.

Ex: I came to Alex’s house, we ate dinner together. (Tôi đã đến nhà Alex và chúng tối với nhau.)

 

4. Diễn đạt một hành động thường xuyên lặp lại trong quá khứ bây giờ không diễn ra nữa.

Ex: When I was a little girl, I always played dolls. (Khi tôi còn nhỏ, tôi luôn chơi búp bê.)

 

5. Diễn đạt hành động chen ngang vào hành động khác diễn ra trong quá khứ.

Ex: The children were watching TV when their mother came back home. (Bọn trẻ đang xem tivi thì mẹ chúng về nhà.)

 

Dấu hiệu nhận biết thì Quá Khứ Đơn

Đối với thì quá khứ đơn, trong câu có dấu hiệu nhận biết là các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday
  • last/past/ the previous + N : last year, the previous day
  • N + ago: an hour ago, 3 days ago
  • in + N (chỉ thời điểm trong quá khứ): in 2020

 

Cách thêm -ed cho động từ có quy tắc

– Thông thường thêm “ed” sau động từ có quy tắc: work – worked.

– Động từ có tận cùng “e” thì chỉ thêm “d”: smile- smiled.

– Động từ có tận cùng là”y” mà trước nó là một phụ âm thì đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed”: study – studied.

Tuy nhiên nếu trước “y” là nguyên âm a, o, u, i, e ta chỉ thêm “ed”: enjoy- enjoyed.

– Động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm thì nhân đôi âm cuối rồi thêm “ed”: stop – stopped.

Tuy nhiên nếu phụ âm cuối là h, w, y, x thì chỉ thêm “ed” không nhân đôi phụ âm cuối: stay – stayed.

– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ed”: transfer- transferred.

– Động từ có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, trọng âm rơi vào âm tiết đầu thì ta không nhân đôi phụ âm: enter – entered.

 

  1. Modal verbs: should, Shouldn’t, Might (Động từ khuyết thiếu: Should, Shouldn’t, Might)

 

Cách dùng “should/ shouldn’t” (nên/ không nên)

a) Cấu trúc

(+) Câu khẳng định: S + should + V.

Ex: You should go to sleep early. (Bạn nên đi ngủ sớm.)

(-) Câu phủ định: S + shouldn’t + V.

Ex: You shouldn’t ride your bike too fast. (Bạn không nên đạp xe quá nhanh.)

(?) Câu nghi vấn: Should + S + V?

Ex: Should I see the doctor? (Tôi có nên khám bác sĩ không/)

b) Cách dùng

- Should/shouldn’t được dùng để khuyên ai nên hay không nên làm gì.

- Dùng trong câu hỏi để diễn tả sự nghi ngờ, thiếu chắc chắn.

- Dùng với các đại từ nghi vấn như what, where, who để diễn tả sự ngạc nhiên, thường dùng với “but”.

Cách dùng “might” (có thể)

a) Cấu trúc

(+) Thể khẳng định: S + might + V.

Ex: She might go to the party. (Cô ấy có thể đến bữa tiệc.)

(-) Thể phủ đinh: S + might not + V.

Ex: I might not travel by train. (Tôi có thể không đi du lịch bằng tàu.)

Chúng ta sử dụng might + V để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (Chúng ta không chắc chắn chúng có xảy ra hay không).

b) Cách dùng:

- might được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc có thể xảy ra hay không.

- might có thể được dùng để đưa ra gợi ý, nhưng không chắc là người nghe sẽ thích gợi ý này.

- might có thể được dùng để xin phép lịch sự trong tiếng Anh của người Anh (khác với tiếng Anh của người Mỹ), nhưng không thông dụng.

 

Đánh giá (449)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy