ican
Tiếng Anh 12
Language: Grammar (trang 48-49)

Unit 9: Choosing A Career - Grammar

Ican

UNIT 9: CHOOSING A CAREER

LỰA CHỌN NGHỀ NGHIỆP

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Phrasal verbs (Cụm động từ bao gồm một động từ, một trạng từ và một giới từ).

(Các bạn học các cụm từ ở mục Vocabulary).

2. Adverbial clauses (Mệnh đề trạng ngữ)

- Mệnh đề trạng ngữ là một mệnh đề phụ thuộc có chức năng như một trạng từ. Sau đây là một số mệnh đề trạng ngữ:

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện với liên từ if/ unless. Nó đưa ra một giả định, có thật hoặc không có thật.

Ex: What would you buy if you won the lottery? →Bản chất là câu điều kiện loại II.

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh bắt đầu bằng than, as…as. Nó so sánh kỹ năng, kích cỡ hay lượng.

Ex: Lee can speak English as fluently as her teacher. → Bản chất là so sánh bằng.

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức bắt đầu bằng as (if), like, the way. Nó diễn đạt cái gì được làm như thế nào.

Ex: He acts as if it was a joke. → Thức giả định.

+ Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng so…that/ such…that. Nó diễn tả kết quả của hành động.

Ex: Jack was so tired that he couldn’t go on with his work.

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Match the phrasal verbs in A with their meanings in B. (Nối cụm động từ ở A với nghĩa của chúng ở B.)

1. g                 2. h                  3. i                   4. j                   5. a

6. b                 7. c                  8. d                  9. e                  10. f

Task 2: Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 1. You don't need to use all the verbs. (Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của động từ mệnh đề trong 1. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.)

1. drop out of      2. drops in on         3. cut down on                        4. get on with

5. go on with       6. keep up with      7. think back on          8. talked back to

Task 3: Underline the adverbial clause in each sentence below. Then say what type of adverbial clause it is. (Gạch dưới mệnh đề trạng từ trong mỗi câu dưới đây. Sau đó nói đây là loại mệnh đề trạng từ gì.)

1. If I knew French, I would apply for a temporary job in this company → mệnh đề trạng ngữ điều kiện

2. Laura has just finished training as a cook, and now she can cook better than her mother. → mệnh đề trạng ngữ chỉ so sánh

3. My career adviser talks to me like he is my father. → mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

4. The programme at the vocational school was so bad that Nam dropped out of school. → mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.

5. He won't be able to go to university unless he works harder. → mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả.

Task 4: Combine each pair of simple sentences into one complex sentence containing an adverbial clause. Use the words provided and make any necessary changes. (Kết hợp mỗi cặp câu đơn giản thành một câu phức tạp có chứa một mệnh đề trạng từ. Sử dụng các từ được cung cấp và thực hiện bất kỳ thay đổi cần thiết.)

1. If you are late for work, you may lose your job.

2. Secondary school students work as hard as factory workers.

3. Linda was offered such a good job that she didn't hesitate to accept it.

4. If you do not tell me everything, I will not be able to help you.

5. We mixed the chemicals exactly as the lab instructor had told us to.

Đánh giá (242)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy