UNIT 6: ENDANGERED SPECIES
NHỮNG LOÀI CÓ NGUY CƠ TUYỆT CHỦNG
III. Grammar (Lý thuyết)
1. Future perfect (Tương lai hoàn thành)
* Cấu trúc:
(+) S + will + have + P2 + ...
(-) S + will + not + have + P2 + ...
(?) Will + S + have + P2 + ...?
* Cách sử dụng:
- Thì tương lai hoàn thành được sử dụng để nói về điều sẽ được hoàn tất tính tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Ex: I’ll have finished cooking dinner by the time you come home. (Tôi sẽ nấu xong bữa tối cho đến lúc bạn trở về nhà) → Thời điểm trở về nhà là thời gian trong tương lai, và tính đến lúc đó tôi sẽ nấu xong (nhấn mạnh sự hoàn thành của sự việc trong tương lai).
- Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại đơn được sử dụng để thay thế cho thì tương lai hoàn thành để diễn đạt sự hoàn tất sau một số liên từ chỉ thời gian: when, as soon as, after, before, until,…
Ex: I’ll phone you when I’ve finished/finish my homework. (Tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi làm xong bài tập.) → Thời điểm làm xong bài tập xảy ra trong tương lai nhưng động từ vẫn chia ở thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại đơn thay vì thì tương lai hoàn thành.
2. Double comparatives (So sánh kép)
So sánh kép miêu tả nguyên nhân kết quả. Mệnh đề đầu tiên diễn tả nguyên nhân và mệnh đề thứ hai miêu tả kết quả.
Hình thức:
1/ The + comparative adj/adv + subject + verb, the + comparative adj/adv + subject + verb
Ex: The better your education is, the greater your opportunities are. (Bạn càng được giáo dục tốt thì cơ hội của bạn càng nhiều).
2/ The + more/less + (noun) + subject + verb, the + more/less + (noun) + subject + verb
Ex: The more you give, the more you will receive. (Bạn càng cho đi nhiều thì bạn sẽ nhận lại càng nhiều).
The more money he makes, the less free time he has. (Anh ấy càng kiếm được nhiều tiền thì anh ấy càng có ít thời gian rảnh rỗi.)
III. Grammar (Bài tập)
Task 1: Circle the correct verb form in each sentence. (Khoanh tròn hình thức động từ đúng trong mỗi câu.)
1. will have released 2. has lived, will have 3. will have finished
4. will be watching, will have finished 5. won't have completed
Task 2: Complete the sentences, using the present perfect or the future perfect. (Hoàn thành các câu, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành.)
1. will have saved and taken in 2. has lived 3. will have finished
4. will have visited 5. have collected
Task 3: Work in pairs. Discuss which word(s) in the box can be used in each gap. (Làm việc theo cặp. Thảo luận từ nào trong hộp có thể được sử dụng trong mỗi khoảng trống.)
1. more/longer, better/higher 2. more, better
Task 4: Complete the sentences with the words from the box. One word can be used more than once. (Hoàn thành câu với từ trong hộp. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)
1. The higher the pollution becomes, the more animals lose...
2. The more I study ..., the more I worry ...
3. The warmer the weather..., the faster the polar ice caps...
4. The more effort you make, the greater/ better/higher the achievements...
5. The more renewable energy sources ..., the better our living conditions...