ican
Tiếng Anh 11
Language: Grammar (trang 33)

Unit 3: Becoming Independent - Grammar

Ican

​​​​

30

profundity

N

/prəˈfʌndəti/sự sâu sắc

 

III. Grammar (Lý thuyết)

To-infinitive

  • Nguyên mẫu có “to” (to-infinitive), hay còn gọi là “to V” có dạng như sau: to play, to perform, và to compose.
  • Nguyên mẫu có “to” thường được sử dụng trong câu với vai trò là một mệnh đề phụ, thêm ý nghĩa cho câu.

Ex: She stayed up late to wait for her favourite song on TV. (Con bé thức khuya để đợi bài hát yêu thích của mình trên ti-vi).

  • Nguyên mẫu có “to” thường sau một vài động từ, tính từ, và danh từ. Trọng tâm của Unit 3 là phần kiến thức về nguyên mẫu có “to” theo sau một vài tính từ và danh từ nhất định.

1. To-infinitive after certain adjectives

  • Nguyên mẫu có “to” trong cấu trúc “Noun/ Pronoun + linking verb + adj + to-infinitive” để chỉ nguyên nhân của tính từ đối với các tính từ sau: glad, happy, lucky, amazed, surprised, proud, determined, pleased, sorry, disappointed, sad, afraid, etc. (các tính từ chỉ cảm xúc, phẩm chất, và sự sẵn sàng để làm việc gì đó).

Ex: 1. You were lucky to win the game. (Cậu thật may mắn vì đã chiến thắng trò chơi đó).

2. They were clever to find out the answer. (Họ thật thông minh vì đã tìm ra câu trả lời).

  • Nguyên mẫu có “to” trong cấu trúc “It + linking verb + adj (for sb) + to-infinitive” để đưa ra bình luận hoặc đánh giá đối với các tính từ sau: easy, difficult, hard, interesting, boring, nice, great, good, possible, impossible, likely, important, necessary, unreasonable, etc. (các tính từ chỉ tốt/ xấu, khó khăn, hiểm nguy, mất mát, sự cần thiết, tần suất, bình luận, phẩm chất, và tính từ kết thúc bằng đuôi “-ing”).

Ex: 1. It feels strange to talk openly to a stranger. (Việc nói chuyện cởi mở với một người lạ có cảm giác thật kỳ lạ)

2. It is difficult for me to solve the problem. (Việc giải quyết vấn đề đó thật khó đối với tôi).

2. To-infinitive after certain nouns

  • Nguyên mẫu có “to” được đặt sau các danh từ chỉ nhu cầu, khả năng, ý chí, quyết tâm, và cơ hội theo cấu trúc “Noun + to-infinitive” để thể hiện hành động có liên quan đến các danh từ đó. Các danh từ thường gặp là: advice, ability, ambition, anxiety, attempt, chance, decision, plan, request, wish, way, demand, determination, effort, offer, willingness, opportunity, chance, etc.

Ex: 1. We shall never lose our determination to succeed. (Chúng tôi sẽ không bao giờ đánh mất quyết tâm thành công của mình)

2. Our decision to oppose the scheme was the right one. (Quyết định phản đối kế hoạch đó của chúng tôi là một quyết định đúng.

  • Nguyên mẫu có “to” còn được đặt sau một vài danh từ theo cấu trúc “Noun + to-infinitive” để thể hiện sự cần thiết hoặc khả năng của sự việc.

Ex: 1. I have some letters to write. (Tôi còn vài bức thư phải viết – chỉ sự cần thiết).

2. You should take something to read on the train. (Cậu nên mang theo một tờ báo để có thể đọc trên tàu – chỉ khả năng).

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Work in pairs. Underline the to-infinitive in the sentences you found in 4 in GETTING STARTED. Pay attention to how the infinitives are used. (Làm việc theo cặp. gạch dưới những động từ nguyên mẫu có to trong những câu em tìm được ở bài tập 4 trong phần GETTING STARTED. Hãy chú ý đến cách dùng của các động từ nguyên mẫu có to)

1. It's good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son

4. But he still has time to read...

5. It's interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You're lucky to have a close friend like him.

Task 2: Rewrite the sentences using the to-infỉnitive. (Hãy viết lại những câu dưới đây, sử dụng động từ nguyên mẫu có to)

1. The little boy was afraid to jump into the pool.

2. She is proud to be the leader of the group.

3. The students were excited to hear that they had won the competition.

4. My mother was very surprised to hear that I would take part in the storytelling contest.

5. I'm sorry to disturb you.

Task 3: Combine the sentences using to-infinitive. (Dùng động từ nguyên mẫu có to để nối những câu dưới đây)

1. It's unreasonable to expect that everybody will understand you.

2. It's impossible to guess what will happen.

3. It's easy to learn some simple sentences in Knglish such as How are you? or Thank you.

4. It's necessary to take a map with you when travelling in a foreign country.

5. It's possible for you to finish the project on your own.

Task 4: Rewrite the sentences using the nouns in brackcts and a to-infinitive phrase. (Dùng danh từ cho trong ngoặc đơn và một cụm động từ nguvên mẫu có to đê viết lại những câu dưới đây.)

1. You are not ill so there's no need to stay in bed.

2. My teacher has the ability to make complicated things easy to understand.

3. His decision to take part in the contest surprised all of US.

4. I couldn’t get permission lo go to the party.

5. I didn't know about their plan to go to Nha Trang for the summer holidays.

Đánh giá (344)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy