ican
Tiếng Anh 11
Language: Grammar (trang 49)

Unit 4: Caring for those in need -Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Present Perfect

  • Cấu trúc

      Khẳng định                 S + have/ has + VPII

                        Ex: I have lived in Hanoi for nearly 35 years. (Tôi đã sống ở Hà nội được gần 35 năm.)

            Phủ định                      S + have/ has + not + VPII

                                Ex: He hasn’t finished his assignment yet. (Anh ấy chưa hoàn thành xong bài tiểu luận.)

            Nghi vấn                     Have/ Has + S + VPII?

                        Ex: Have you seen Anita today? (Bạn có nhìn thấy Anita hôm nay không?)

  • Cách sử dụng

1. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra mà người nói không muốn nhắc đến thời điểm cụ thể trong quá khứ.

            Ex:       Andrew isn't here now. He has left for Australia.

                        (Hiện giờ Andrew không có ở đây. Anh ấy đã đến Úc.)

2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và còn kết quả ở hiện tại.

            Ex:       I have washed my car. (Tôi vừa rửa xe ô tô xong.)

→ Việc rửa xe trong quá khứ dẫn đến kết quả bây giờ xe sạch.

Câu này có thể được nói trong tình huống “Bây giờ vẫn còn là buổi sáng, và tôi có thể vẫn hoàn thành được nhiều bài tiểu luận hơn nữa.”

  • Dấu hiệu nhận biết

1. Sử dụng một mệnh đề với since - mốc thời gianfor - khoảng thời gian

            Ex:       I have worked in VTV since 1999.

                        (Tôi đã làm việc ở Đài truyền hình Việt nam kể từ năm 1999.)

                        I have worked in VTV for over 10 years.

                        (Tôi đã làm việc ở Đài truyền hình Việt nam được hơn 10 năm rồi.)

2. Sử dụng các trạng từ just (vừa mới)/ already (đã làm gì rồi) / ever (đã từng)/ never (chưa bao giờ)/ recently (gần đây, mới đây) đứng trước động từ phân từ 2 và sau have/ has.

            Ex:       My graduation day was the best day I’ve ever had in my life.

                        (Ngày tốt nghiệp là ngày tuyệt vời nhất trong cuộc đời tôi.)

                        I have never seen such a touching movie before.

                        (Tôi chưa từng xem bộ phim nào trước đây cảm động đến thế.)

3. Sử dụng yet (còn chưa) đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

            Ex:       He hasn’t told me about his family yet.

                        (Anh ấy còn chưa kể với tôi về gia đình của anh ấy.

2. Past Simple

  • Cấu trúc

Thể

Verb to be (Động từ to be)

Regular Verbs (Động từ thường)

Khẳng định

S + verb to be (was/were) + …

Ex: She was in Japan last year

(Cô ấy đã ở Nhật Bản năm ngoái)

S + verb 2/-ed

Ex: I stayed up late yesterday.

(Tôi đã đi ngủ muộn ngày hôm qua.)

Phủ định

S + verb to be (was/were) + not + …

Ex: They were not at school last month.

(Họ đã không ở trường học tháng trước.)

 

S + did not(didn’t) + Verb infinitive

Ex: He didn’t play tennis with his team last sunday.

(Anh ấy đã không chơi tennis với đội của mình vào chủ nhật tuần trước.)

Nghi vấn

Was/Were + S + …

Ex: Were you in Paris last Christmas?

(Bạn có ở Paris mùa giáng sinh trước không?)

Did + S + V-infinitive (nguyên thể)?

Ex: Did you see Anita today?

(Bạn có gặp Anita hôm nay không?)

 

            Với động từ to be

+ was đi với các chủ ngữ số ít: I, He, She, It, ...

+ were đi với: You, We, They, và các chủ ngữ số nhiều khác.

Với động từ thường

+ Thêm "ed" nếu đó là động từ có quy tắc.

Lưu ý khi thêm “ed

Động từ tận cùng là -e thì thêm -d

      Ex:  like – liked, hate - hated

Động từ tận cùng là phụ âm, phía trước nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối.

      Ex: prefer – preferred,  stop – stopped

Động từ tận cùng là phụ âm + y thì bỏ y thành –ied.

      Ex: carry – carried, study – studied

Động từ tận cùng là nguyên âm + y thì thêm -ed như bình thường.

      Ex: play – played, enjoy – enjoyed

- Ngoài những trường hợp có quy tắc thì có một số động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ thì sẽ có những dạng riêng, khác nhau và không thêm đuôi “ed” như những động từ có quy tắc. Đây là những động từ bắt buộc bạn phải học thuộc, ghi nhớ kỹ để áp dụng trong chia động từ theo thì quá khứ hoặc phân từ II.

  • Cách sử dụng

1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ và không còn liên quan đến hiện tại.

            Ex:       I did my homework yesterday afternoon.

                        (Tôi đã làm xong bài tập lúc chiều hôm qua. - sự việc đã hoàn thành vào chiều qua.)

2. Thì quá khứ đơn diễn tả một chuỗi các hành động Xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ. Thường dùng kết hợp với các từ nối như and hay then.

            Ex:       She came home, opened the window and/ then turned on the TV.

                        (Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và/sau đó bật tivi. - một chuỗi các hành động diễn ra lần lượt.)

  • Dấu hiệu nhận biết

Trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như

            yesterday (hôm qua)

            Ex:       I received more than 100 applications yesterday.

                        (Tôi đã nhận được hơn 100 đơn xin việc ngày hôm qua.)

            last year/month/week (năm/ tháng/ tuần trước)

            Ex:       He passed his driving test last month.

                        (Anh ấy đã thi đỗ bài kiểm tra lái xe tháng trước)

            three years ago, decade ago (ba năm trước/ thập kỷ trước)

            Ex:       She was here just a few minutes ago.

                        (Cô ấy vừa ở đây vài phút trước đây.)

            giới từ in kết hợp với thời gian trong quá khứ.

            Ex:       I worked as a technical supervisor in Vingroup in 2010..

                        (Tôi đã làm giám sát công nghệ tại Vingroup vào năm 2010.)

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. launched      2. decided       3. invited         4. have completely changed    5. have collected

Task 2: Complete each sentence, using the past simple or present pcrfcct form of the verb in brackets. (Hoàn thành từng câu một, sử dụng thì quá khứ đơn hay hiện tại hoàn thành của động từ cho trong ngoặc đơn.)

1. decided                  2. have joined               3. have volunteered          4. presented

5. have donated          6. talked                     7. have sent                       8. visited

Đánh giá (443)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy