ican
Tiếng Anh 11
Language: Grammar (trang 33)

Unit 8: Our world heritage sites - Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng cụm phân từ ( participle phrase) hoặc cụm động từ nguyên mẫu (infinitive phrases).

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm phân từ (Participle phrase)

Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại hoặc quá khứ.

a. Hiện tại phân từ được dùng khi:

- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn.

Ex: That man, who is sitting next to Mandy, is my uncle.

→ That man, sitting next to Mandy, is my uncle. (Người đang ngồi cạnh Mandy là chú của tôi).

- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn đạt hành động hoặc sự việc có tính thường xuyên, lâu dài.

Ex: Boys who attend/attended this school have/had to wear uniform.

→ Boys attending this school have/had to wear uniform. (Nam sinh học trường này phải mặc đồng phục).

- Động từ trong mệnh đề diễn đạt ước muốn, hy vọng, mong đợi,…

Ex: Fans who hope to buy tickets have been queuing all night.

→ Fans hoping to buy tickets have been queuing all night. (Những người hâm mộ hy vọng hy vọng mua được vé đã xếp hàng suốt đêm).

Lưu ý: Không dùng hiện tại phân từ để diễn đạt hành động đơn trong quá khứ.

Ex: The police wanted to interview the people who saw the accident. (Cảnh sát muốn thẩm vấn những người chứng kiến vụ tai nạn).

[ NOT ....the people seeing the accident]

b. Quá khứ phân từ được dùng khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.

Ex: The boy who was injured in the accident was taken to the hospital.

→ The boy injured in the accident was taken to the hospital. (Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.)

2. Cụm động từ nguyên mẫu (Infinitive phrases)

Mệnh đề quan hệ xác định có thể được rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu To infinitive có thể được dùng:

- Sau các từ first, second,…, last, next, only và dạng so sánh nhất.

Ex: The captain was the last man who left the ship.

→ The captain was the last man to leave the ship. (Thuyền trưởng là người cuối cùng rời tàu.)

The guest on our show is the youngest golfer who won the Open.

→ The guest on our show is the youngest golfer to win the Open. (Khách mời của chương trình là vận động viên chơi gôn trẻ tuổi nhất vừa đoạt giải mở rộng.)

- Khi muốn diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép

Ex: The children need a big yard which they can play in. → The children need a big yard to play in. (Bọn trẻ cần một cái sân rộng để chơi đùa).

III. Grammar (Bài tập)

Task 1.Underline the correct word or phrase in each sentence. (Gạch dưới từ / cụm từ đúng trong mỗi câu dưới đây.)

1. lying                        2. dating                      3. destroyed

4. made                       5. to see                       6. to be recognised

Task 2. Rewrite the sentences replacing the relative clauscs with participle or to-infinitive clauses. (Viết lại những câu dưới đây, thay thế mệnh đề quan hệ bằng ngữ phân từ động từ nguyên mẫu có to)

1. Some of the relics found at the achaeological site of the Central Sector of the Imperial Citadel of Thang Long belong to the Ly Dynasty.

2. The Japanese Bridge built in the early 1600s became a main tourist attraction in Hoi An.

3. Tourists should avoid purchasing unusual relics illegally removed from protected heritage sites.

4. He was the last emperor to rule both parts of the empire.

5. We visited an ancient house overlooking the Thu Bon River in Hoi An.

6. Trang An Scenic Landscape Complex is the 8th World Heritage Site in Viet Nam to be recognised by UNESCO.

Đánh giá (295)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy