ican
Giải SGK Tiếng Anh 11
Language: Pronunciation (trang 48)

Unit 9: Cities of the future - Pronunciation

Ican

I. Pronunciation (Lý thuyết)

Intonation on tag questions (Ngữ điệu trong câu hỏi đuôi)

  • Câu hỏi đuôi (tag questions) là câu hỏi được hình thành bằng cách thêm phần láy đuôi vào sau một mệnh đề trần thuật.

Statement, + Tag

Câu hỏi đuôi có hai thành phần là mệnh đề trần thuật (statement) và phần láy đuôi(Tag). Nếu mệnh đề trần thuật ở dạng khẳng định thì phần láy đuôi ở dạng phủ định và ngược lại, nếu mệnh đề trần thuật ở dạng phủ định thì phần láy đuôi ở dạng khẳng định.

Trong câu, mệnh đề trần thuật đi trước phần láy đuôi và giữa chúng có dấu phẩy ngăn cách.

Negative statement, + Positive Tag

Ex: People will use more public transportation, won't they?

(Mọi người sẽ sử dụng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn phải không?)

Trợ động từ will trong mệnh đề trần thuật People will use more public transportation được dùng ở dạng khẳng định nên trong phần láy đuôi chúng ta dùng trợ động từ dạng phủ định của willwon't.

Ex: We can't live without breathing in oxygen, can we?

(Chúng ta không thể sống mà không hít khí ô-xy phải không nào?)

Động từ khuyết thiếu can't trong mệnh đề trần thuật We can't live without breathing in oxygen được dùng ở dạng phủ định nên trong phần láy đuôi chúng ta dùng dạng khẳng định của can'tcan.

Trong cả hai ví dụ này, mệnh đề trần thuật và phần láy đuôi được tách biệt nhau bằng dấu phẩy.

  • Cấu trúc của phần láy đuôi

Auxiliary/ Modal Verb (not) + Subject

Dạng phủ định của phần láy đuôi luôn được viết tắt và chủ ngữ trong phần láy đuôi là đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ tương ứng với chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật.

Ex: The little boy is playing with his father, isn't he?

(Cậu bé đang chơi với bố phải không?)

Trợ động từ is not được viết rút gọn là isn't và chủ ngữ trong phần láy đuôi là he tương ứng với chủ ngữ trong mệnh đề trần thuật là The little boy.

  • Mục đích của câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi nhằm xác nhận lại thông tin nêu ra trong câu trần thuật nên chúng ta có hai cách trả lời là Yes, ... mang (nghĩa là có hoặc đúng) hoặc No, ... (mang nghĩa là không hoặc sai).

Ex: He spends time doing exercise every day, doesn't he?

(Anh ấy dành thời gian tập thể dục hàng ngày có phải không?)

Chúng ta có hai cách trả lời là:

                        Yes, he does.

để xác nhận thông tin He spends time doing exercise every dayđúng.

Hoặc:

                        No, he doesn't.

Câu trả lời này xác nhận thông tin He spends time doing exercise every daysai.

  • Phân biệt ngữ điệu câu hỏi đuôi

- Sử dụng ngữ điệu đi xuống trong câu hỏi đuôi khi chúng ta đã biết câu trả lời. Đây không thực sự là một câu hỏi vì người hỏi chỉ muốn hỏi để người nghe đồng tình mới mình.

- Sử dụng ngữ điệu đi lên trong câu hỏi đuôi khi chúng ta không biết rõ câu trả lời. Chúng ta thực lòng muốn đặt câu hỏi để hỏi người nghe về thông tin được đưa ra trong mệnh đề trần thuật.

Ex: You play the piano excellently, don't ➚you?

(Bạn chơi đàn piano thành thạo phải không?)

Người nói sử dụng ngữ điệu đi lên vì thực sự muốn hỏi người nghe là có chơi được đàn piano thành thạo hay không.

Ex: Anna, you have been learning English for years.

(Lan, bạn đã học tiếng Anh trong nhiều năm.)

You can communicate well in English, can't ➘you?

(Bạn có thể giao tiếp tốt bằng tiếng Anh có phải không?)

Người nói sử dụng ngữ điệu đi xuống vì có thể đã biết "Anna có thể giao tiếp thành thạo bằng tiếng Anh." và chỉ muốn xác nhận lại với cô ấy.

Ex: Andrew: Where should I place this vase of flowers? (Mình nên để lọ hoa này ở đâu?)

   Kevin: Put it on the table, will ➚you? (Đặt nó trên bàn có được không?)

Kevin dùng ngữ điệu đi lên cho câu hỏi đuôi vì muốn hỏi lại Andrew xem có đồng tình hay phản đối gợi ý là đặt trên bàn hay không.

I. Pronunciation (Bài tập)

Task 1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark ? (rising intonation) or (falling intonation) after the question tags.Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu /(ngữ điệu lên) hay (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.) ().

1.         2. /       3. /       4.         5. /

Task 2. Listen and repeat the exchanges in 1. (Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)

Đánh giá (442)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy