ican
Giải SGK Tiếng Anh 11
Language: Grammar (trang 60-61)

Unit 5: Being part of Asean -Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Gerunds – Danh động từ

Danh động từ là một danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ.

Gerund = Noun (V-ing)

  • Phân biệt danh động từ và hiện tại phân từ:

Danh động từ

Hiện tại phân từ

Learning English is fun.

(Học tiếng Anh thì rất vui.)

Learning là danh từ đóng vai trò chủ ngữ trong câu và mang nghĩa là "việc học". Vì vậy, learning trong câu này là một danh động từ.

She's learning English.

(Cô ấy đang học tiếng Anh.)

learning trong ví dụ này có hình thức là một động từ thêm đuôi –ing được chia ở hiện tại tiếp diễn. Nó giữ vai trò là động từ ở dạng hiện tại phân từ và mang nghĩa là "đang học".

Các trường hợp phân biệt cách sử dụng Danh động từ (Gerunds)

  • Danh động từ làm chủ ngữ.

            Ex:       Studying is not always easy.

                        (Việc học không phải lúc nào cũng dễ dàng.)

Trong câu này, studying là một danh động từ được thành lập từ động từ study thêm đuôi –ing và đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

  • Danh động từ làm bổ ngữ.

            Ex:       Her hobby is writing novels.

                        (Sở thích của cô ấy là viết tiểu thuyết.)

Writing trong câu này là danh động từ đóng vai trò làm bổ ngữ, đứng sau động từ to be is và bổ nghĩa cho chủ ngữ her hobby.

  • Danh động từ làm tân ngữ.

            - Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ:

            Ex:       She loves jogging.

                        (Cô ấy thích chạy bộ.)

Jogging đóng vai trò làm tân ngữ đi sau động từ loves và bổ nghĩa cho động từ này.

            - Danh động từ làm tân ngữ sau một số động từ đi kèm với giới từ:

            Ex:       I am thinking about going to the movies.

                        (Tôi đang nghĩ về việc đi xem phim.)

Going là một danh động từ đóng vai trò làm tân ngữ đi sau giới từ about và bổ nghĩa cho cụm động từ thinking about.

            - Danh động từ làm tân ngữ sau một số cụm từ:

            Ex:       She can't help laughing when watching the show.

                        (Cô bé không nhịn được cười khi xem chương trình đó.)

Laughing là danh động từ đóng vai trò làm tân ngữ đi sau cụm từ can't help và bổ nghĩa cho cụm từ này.

 

Một số động từ hoặc cụm từ theo sau bởi danh động từ

  • Một số động từ theo sau bởi danh động từ: V + V-ing

Ex:       Technology encourages multitasking.

                        (Công nghệ khuyến khích việc làm nhiều việc cùng một lúc.)

Theo sau động từ encourages là danh động từ multitasking được thành lập bằng cách thêm -ing vào sau động từ multitask.

  • Một số động từ theo sau bởi danh động từ:

admit: thừa nhận

enjoy: thích

permit: cho phép

allow: cho phép

finish: hoàn thành

postpone: trì hoãn

avoid: tránh

forgive: tha thứ

practise: thực hành

delay: trì hoãn

imagine: tưởng tượng

recommend: gợi ý

dislike: không thích

involve: liên quan đến/ bao gồm

risk: có nguy cơ/ mạo hiểm

encourage: khuyến khích

mind: thấy ngại/ thấy phiền

suggest: gợi ý

            Ex:       Would you mind explaining this again?

                        (Phiền bạn giải thích lại giúp mình phần này được không?)

                        Sau động từ mind là danh động từ explaining.

                        My mother suggests visiting Da Nang.

                        (Mẹ mình gợi ý nên đi thăm quan Đà Nẵng.)

                        Sau động từ suggests là danh động từ visiting.

  • Một số cụm từ theo sau bởi danh động từ

            - Cấu trúc: V + prep. + V-ing

            Ex:       They focus on finishing the project.

                        (Họ tập trung hoàn thành dự án.)

Trong câu này, động từ focus đi kèm với on và theo sau bởi danh động từ finishing.

  • Một số động từ đi kèm giới từ và theo sau bởi danh động từ:

agree with: đồng ý làm gì

focus on: tập trung vào

apologise for: xin lỗi vì làm gì

insist on: khăng khăng về

carry on: tiếp tục làm gì

put off: trì hoãn

concentrate on: tập trung vào

rely on: tin tưởng vào

depend on: phụ thuộc vào

succeed in: thành công trong

dream of: mơ về

worry about: lo lắng về

            Ex:       She always worries about being late for school.

                        (Cô ấy luôn lo lắng bị muộn học.)

Theo sau cụm động từ worries about là danh động từ being được tạo thành bằng cách thêm -ing vào sau động từ be.

                        She apologises for treating her aunt unkindly.

                        (Cô ấy xin lỗi vì đối xử không tốt với dì của cô ấy.)

Theo sau cụm động từ apologises for là danh động từ treating.

            - Cấu trúc: Phrase + V-ing

  • Một số cụm từ khác cũng theo sau bởi danh động từ:

            Can't help - không thể nhịn được/ không thể tránh được

            Ex:       I can't help laughing at his funny face

                        (Tôi không thể nhịn cười khi nhìn thấy khuôn mặt hài hước của anh ta)

Theo sau cụm từ can’t help là danh động từ laughing được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ laugh.

            Can't stand/ Can't bear - không thể chịu đựng được điều gì

            Ex:       He cannot stand walking in hot weather.

                        (Anh ta không thể chịu được việc đi bộ dưới thời tiết nóng nực)

Theo sau cụm từ can’t stand là danh động từ walking được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ walk.

            It's no use/ It's no good/ There's no point in - không đáng để làm gì/ thật vô ích khi làm gì

            Ex:       There's no point in persuading her now. 

                        (Thật vô ích khi thuyết phục cô ấy bây giờ.)

Theo sau cụm từ There's no point in là danh động từ persuading.

            To be worth - đáng để làm gì

            Ex:       It's worth challenging yourself. 

                        (Đáng để thử thách bản thân.)

Theo sau cụm từ It's worth là danh động từ challenging được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ challenge.

2. Stative Verbs (Động từ chỉ trạng thái)

Động từ chỉ trạng thái Stative verbs hay còn gọi là State verbs. Là những động từ không mô tả hành động mà giúp mô tả một trạng thái hay tình huống mang tính ổn định, ít thay đổi và đúng trong một thời gian nhất định.

            Ex:       She is a pretty girl. (Cô ấy là một cô gái xinh xắn.)

Trong câu này, is là động từ chỉ trạng thái chia ở hiện tại đơn theo chủ ngữ she. Is không mô tả hành động của chủ thể she mà nó liên kết chủ thể này với cụm từ a pretty girl để nói lên đặc trưng của chủ thể này là "một cô gái xinh đẹp". Đặc trưng này mang tính ổn định lâu dài.

            Ex: They seem to be good friends.  (Họ có vẻ là những người bạn tốt.)

Seem là động từ chỉ trạng thái mang nghĩa "dường như/ có vẻ". Động từ này được chia theo hiện tại đơn, sau chủ ngữ số nhiều they nên được giữ nguyên.

            Ex:  To win or to lose. It depends on you! (Thắng hay thua là phụ thuộc vào bạn!)

Depends mang nghĩa "phụ thuộc" và đóng vai trò là động từ chỉ trạng thái. Động từ này chia theo chủ ngữ số ít It nên sau depend chúng ta thêm s.

            Ex: That book belongs to her. (Cuốn sách đó thuộc về cô ấy hoặc Cuốn sách đó là của cô ấy.)

Belongs là động từ chỉ trạng thái mang nghĩa "thuộc về". Vì chia theo chủ ngữ số ít That book nên chúng ta thêm s vào sau belong.

Các động từ chỉ trạng thái phổ biến bao gồm 5 nhóm sau:

  • Các động từ chỉ sự tri nhận thông qua các giác quan: hear, see, smell, sound, taste.

            Ex:       I can hear the sound of a a rooster is greeting the dawn.

                        (Tôi có thể nghe thấy tiếng gà trống đang gáy chào đón bình minh.) Ex:       On a clear day you can see for miles from here.

                        (Vào một ngày quang đãng, bạn có thể thấy hàng dặm từ đây.)       

            Ex:       I can't smell because I've got a bad cold.

                        (Tôi không thể ngửi thấy vì tôi bị cảm lạnh.)

            Ex:       His explanation sounds reasonable to me.

                        (Lời giải thích của anh ta nghe có vẻ hợp lý với tôi.)

            Ex:       This drink tastes like cherry.

                        (Thức uống này có vị như anh đào.)

  • Các động từ chỉ quan điểm, nhận thức

agree: đồng ý

know: quen/ biết/ hiểu

believe: tin rằng

understand: hiểu

think: nghĩ rằng

realise: nhận ra

doubt: nghi ngờ

regret: hối tiếc

guess: phỏng đoán

remember:  nhớ

  • Các động từ giúp bày tỏ tâm trạng, cảm xúc

desire: ao ước

hate: ghét

hope: hy vọng

like: thích

want: muốn

love: yêu

wish: ước

prefer: thích

feel: cảm thấy

seem: có vẻ/ dường như

  • Các động từ chỉ sự sở hữu

            belong: thuộc về                                              consist: bao gồm

            include: bao gồm                                             have: có

            own: sở hữu

  • Các động từ khác

            be: là                                                                concern: bận tâm

            depend: phụ thuộc                                          deserve: xứng đáng

            matter: có ý nghĩa/ có tính chất quan trọng

  • Các động từ vừa chỉ trạng thái vừa chỉ hoạt động

            Ex:       That tea smells good.

                        (Tách trà đó có mùi thơm.)

            và        She's smelling that tea.

                        (Cô ấy đang ngửi tách trà đó.)

Ở ví dụ thứ nhất, smells là động từ chỉ trạng thái mang nghĩa "có mùi" và giúp mô tả tính chất của trà là "có mùi thơm" chứ không phải hành động "ngửi".

Ở ví dụ thứ 2, smell là động từ chỉ hành động "ngửi". Vì vậy, nó được chia ở dạng thức tiếp diễn như các động từ chỉ hoạt động khác.

Như vậy, smell có thể vừa là động từ chỉ trạng thái vừa là động từ chỉ hoạt động. Tuy nhiên, sắc thái nghĩa của chúng là hoàn toàn khác nhau và khi là động từ chỉ hoạt động thì nó có thể được dùng ở dạng thức tiếp diễn.

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap. (Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)

1. volunteering                        2. promoting                            3. Sharing

4. building                               5. playing                                6. becoming

Task 2: Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

1. to take                                 2. travelling                             3. to go

4. to apply                               5. preparing                             6. participating

Task 3: Choose the correct answers in brackets to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn đế hoàn thành câu.)

1. regret                                   2. consists                    3. didn't realise

4. Do you know                      5. likes             6. is seeing

Task 4: Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn cùa động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. was                                      2. was tasting                 3. hope

4. are ... smelling                     5. are having                  6. are being

Đánh giá (468)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy