ican
Giải SGK Tiếng Anh 11
Language: Grammar (trang 20-21)

Unit 2: Relationships - Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Linking verbs

  • Linking verb, động từ liên kết (hay động từ nối), là những động từ không được sử dụng để diễn đạt hành động. Thay vào đó, linking verb (động từ nối/ liên kết) có vai trò liên kết chủ ngữ với một tính từ hoặc danh từ. Tính từ hoặc danh từ đứng sau động từ nối được gọi là “bổ ngữ”, có vai trò bổ sung thêm thông tin cho chủ ngữ.
  • Linking verb, động từ nối, thường có cách dùng như sau:
  •  

S + Linking verb + C (adjective/ noun).

 

Ex: 1. She is very friendly. (Cô ấy rất thân thiện – “very friendly” là một cụm tính từ.)

2. Pollution from cars has become a major problem. (Ô nhiễm từ xe hơi đã trở thành một vấn đề lớn.)

3. She appeared calm and relaxed. (Cô ấy có vẻ bình tĩnh và thả lỏng.)

  • Những linking verb thường gặp là: be/ become/ seem/ appear/ grow/ get/ remain/ stay/ look/ sound/ smell/ taste/ feel.

Chú ý: Sau linking verb, ngoài tính từ và danh từ đóng vai trò làm bổ ngữ, còn có thể là một trạng ngữ mang thông tin liên quan đến chủ ngữ.

Ex: 1. She is in Hanoi. (Cô ấy đang ở Hà Nội.)

2. He really got into big trouble. (Anh ta thực sự lâm vào rắc rối lớn.)

2. Cleft sentence

  • Câu chẻ (cleft sentence) là loại câu được sử dụng để nhấn mạnh một thành phần trong câu.
  • Phần được nhấn mạnh được đặt sau “it was/ is”. Sau phần được nhấn mạnh là một mệnh đề quan hệ thường bắt đầu với “that”. Vì vậy, câu chẻ thường có cấu trúc như sau:

 

It was/ is + phần được nhấn mạnh + that …

 

Ex: It was a cat that broke the vase in the kitchen. (Chính một con mèo đã làm vỡ lọ hoa trong bếp.)

  • Phần được nhấn mạnh thường là danh từ/ đại từ/ cụm giới từ, theo nguyên tắc:
  • Nếu “that” đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thì phần được nhấn mạnh phải là danh từ hoặc đại từ.

Ex: 1. It is my father that fetches me every day. (Chính bố tôi là người đón tôi đi học về hàng ngày trong mệnh đề quan hệ này, “that” đóng vai trò chủ ngữ, nên phần được nhấn mạnh là cụm danh từ “my father”­.)

2. It was a laptop that he bought yesterday. (Chính cái laptop mới là thứ anh ta mua hôm qua – trong mệnh đề quan hệ này, “that” đóng vai trò tân ngữ của động từ “bought”, nên phần được nhấn mạnh là cụm danh từ “a laptop”.)

  • Nếu “that” đóng vai trò trạng ngữ trong mệnh đề quan hệ, thì phần được nhấn mạnh phải là một cụm giới từ.

Ex: 1. It is in Paris she is living with her husband. (Chính Paris là nơi cô ấy đang sống cùng chồng mình – trong mệnh đề quan hệ này, “that” đóng vai trò trạng ngữ chỉ nơi chốn, nên phần được nhấn mạnh là cụm giới từ “in Paris”.)

2. It was in 1994 that I was born. (Năm 1994 chính là năm tôi sinh ra – Trong mệnh đề quan hệ này, “that” đóng vai trò trạng ngữ chỉ thời gian, nên phần được nhấn mạnh là cụm giới từ “in 1994”.)

Chú ý: Cần chú ý những điều sau về câu chẻ (cleft sentence):

  • Mệnh đề quan hệ trong câu chẻ cũng có thể được bắt đầu bằng “who” – làm chủ ngữ, hoặc “which” – làm chủ ngữ, nhưng “that” vẫn được sử dụng thường xuyên hơn.

Ex: 1. It was Peter that/ who turned on the air conditioner. (Chính Peter là người đã bật điều hòa nhiệt độ lên.)

2. It was a noise that/ which disrupted my attention. (Chính một tiếng ồn đã làm tôi mất tập trung.)

  • Phần được nhấn mạnh còn có thể là một mệnh đề trạng ngữ.

Ex: It was when she came home that she found her parents talking about her boyfriend. (Chính lúc cô ấy về nhà thì cô ấy nhận thấy bố mẹ đang nói chuyện về bạn trai của mình – trong ví dụ này, “when she came home” là một mệnh đề trạng ngữ, và là phần được nhấn mạnh trong câu này.)

  • Phần được nhấn mạnh có thể đi sau “not”.

Ex: It was not pork that he liked. (Thịt lợn chắc chắn không phải là thứ anh ta thích.)

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Choose the verbs in the box to complete the sentences. Make changes to the verb forms if necessary. (Hoàn thành câu bằng động từ cho trong khung. Thay đổi dạng thức của động từ nếu cần thiết.)

1. sounds                     2. grow /get                 3. stay

4. getting                     5. seem                        6. look / seem

Task 2: Underline the correct word to complete the sentences. (Gạch dưới từ đúng để hoàn thành câu.)

1. unhappy                  2. warmly                    3. suddenly                 4. excited

5. angry                       6. annoyed                  7. awful                       8. Quickly

CLEFT SENTENCES WITH IT IS / WAS ... THAT...

Task 1: Rewrite each sentence to emphasise the underlined part. (Viết lại từng câu một dùng dạng nhấn mạnh cho phần gạch dưới.)

1. It was her sad stories that made me cry.

2. It is you who are to blame for the damage. / It is you that is to blame for the damage.

3. It's hiking in the forest that we reallv enjoy.

4. It's your parents that / who you should really speak to when you have problems.

5. It's his dishonesty that I dislike the most.

6. It's Jim that / who Lana is in a relationship with.

7. It was at the age of 20 that he became successful as a famous writer.

8. It was in a nice coffee shop that they had their first date.

Task 2: Write the answers to these questions. Use the words or phrases in brackets as the focus. (Viết các câu trả lời cho các câu hỏi sau. Nhấn mạnh các từ, cụm từ trong ngoặc.)

1.No. It was a smart phone that he gave me for my birthday.

2. No. It's in Tokyo that I'm going to spend the holiday with my family.

3. No. It's a lawyer that I want to become.

4. No. It's his brother that / who earns 10.000 dollars a month.

5. No. It's Ha that / who is in love with Phong.

6. No. It's my friend that / who can speak three languages fluently.

7. No. It's at 8 a.m (tomorrow) that we have a meeting.

Đánh giá (407)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy