ican
Giải SGK Tiếng Anh 11
Language: Grammar (trang 8-9)

Unit 6: Global Warming -Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Perfect participles in clause of time and reason (Phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian và lý do).

1.1. Hình thức

Phân từ hoàn thành mang hình thức động từ ghép bao gồm trợ động từ “having” và quá khứ phân từ của động từ đó.

Ex: having collected, having identified,…

1.2. Cách sử dụng

- Chúng ta sử dụng phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nói về một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động này có cùng chủ ngữ và có một khoảng thời gian giữa hai hành động.

Ex: Having identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects. (Sau khi xác định được nguyên nhân của hiện tượng nóng lên toàn cầu, chúng tôi đã tìm ra một số giải pháp để giảm tác động của nó.) = After we had identified the causes of global warming, we worked out some solutions to reduce its effects.

- Chúng ta còn sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để nói về lý do cho hành động trong mệnh đề chính.

Ex: Having local people have cut down the forests to make way for farming, now they have to suffer severe floods. (Bởi vì người dân địa phương chặt phá rừng để lấy chỗ canh tác nên bây giờ họ phải chịu những trận lũ lụt nghiêm trọng.) = Because local people have cut down the forests to make way for farming, now they have to suffer severe floods.

Lưu ý: Chúng ta không nên sử dụng mệnh đề phân từ nhiều trong văn nói bởi vì chúng rất trang trọng.

2. Perfect gerunds (Danh động từ hoàn thành).

2.1. Hình thức

Danh động từ hoàn thành có hình thức giống với hình thức của phân từ hoàn thành: having + P2

2.2. Cách sử dụng

Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành để nhấn mạnh một hành động xảy ra trong quá khứ. Danh động từ hoàn thành được sử dụng trong một số cấu trúc sau:

(1) Verb + (O) + preposition + having + P2

Một số động từ được sử dụng ở cấu trúc (1): apologise for, accuse…of, admire…for, blame…for, congratulate…on, criticise…for, punish…for, praise…for, thank…for, suspect…of.

Ex: He apologised for having broken her vase. (Anh ta xin lỗi vì đã làm vỡ chiếc bình của cô ấy.)

(2) Verb + having + P2

Một số động từ được sử dụng ở cấu trúc (2): deny, admit, forget, mention, remember, recall, regret

Ex: We don’t forget having spent a short vacation in Phu Yen last year. (Chúng tôi không quên đã dành một kỳ nghỉ ngắn ở Phú Yên vào năm trước.)

III. Grammar (Bài tập)

Task 1. Work in pair. Underline the perfect participles in the sentences in 4 in GETTING STARTED. Then rewrite the sentences using after/then or because/since. (Làm bài tập theo cặp. Gạch chân các perfect participles trong những câu ở mục 4 phần GETTING STARTED. Sau đó viết lại câu. sử dụng after/then hoặc be cause/since.)

- Having planned the content, we're now looking for supporting information.

→ After we have planned the content, we re now looking for supporting information. (Mệnh đề chi thời gian)

- Having treated the environment irresponsibly, humans now have to suffer.

→ Because/Since humans have treated the environment irresponsibly, they now have to suffer.

Task 2. Match the two parts to make complete sentences. (Ghép hai mệnh đề thích hợp để xây dựng câu hoàn chỉnh.)

1.e                   2.c                   3.a                   4.b

5.g                   6.h                   7.f                    8.d

Task 3. Rewrite the sentences using perfect participle. (Viết lại các câu trên, sử dụng phân từ hoàn thành)

1. The students in Group 11G were praised for having planted the most trees in the schoolyard in the Tree Planting Competition.

2. The police suspected Mike of having cut down the oldest tree in the park.

3. He denied having dumped lots of rubbish onto the beach.

4. Thank you for having saved the lives of hundreds of wild animals.

5. They regretted having hunted and killed many wild animals.

6. The factory was heavily fined for having dumped tons of toxic waste into the river.

7. Denis was rewarded for having taken an active part in the Green Summer activities.

Đánh giá (283)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy