ican
Tiếng Anh 10
Language: Grammar (trang 8)

Unit 1: Family Life - Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn là thì động từ có động từ trong câu chia theo dạng như sau:

            (+) S + is/ am/ are + V-ing + (thành phần theo sau động từ).

            (-) S + is/ am/ are + not + V-ing + (thành phần theo sau động từ).

            (?) Is/ am/ are + S + V-ing + (thành phần theo sau động từ)?

Chú ý: - Động từ “to be” được chia là “is” với chủ ngữ số ít, “are” với chủ ngữ số nhiều, và “am” với ngôi “I”.

  • Cụm “is not” có thể viết tắt thành “isn’t”, và cụm “are not” có thể viết tắt thành “aren’t”.
  • Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng để diễn tả các hành động có đặc điểm sau:
  • Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ex: Nam and his cousin are laying the table at the moment. (Lúc này, Nam và em họ mình đang dọn cơm).

  • Hành động đang xảy ra nhưng chỉ là tạm thời, không kéo dài.

Ex: My mother usually irons our clothes. But today, my father is ironing them for us. (Thường thì mẹ là quần áo cho chúng tôi. Nhưng hôm nay bố tôi là quần áo cho chúng tôi).

  • Thì hiện tại tiếp diễn thường đi với các dấu hiệu nhận biết về thời gian như: Now, at the moment, at present, for the time being…

Ex: My son is doing the laundry at present. (Con trai tôi đang giặt quần áo ngay lúc này).

2. Thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn là thì có các động từ thường trong câu chia theo dạng như sau:

(+) S + V(es/s) + (thành phần theo sau động từ).

(-) S + do/ does + not + V (bare) + (thành phần theo sau động từ).

(?) Do/ Does + S + V (bare) + (thành phần theo sau động từ)?

Chú ý: Ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ số nhiều và ngôi “I” sẽ đi với động từ nguyên thể và trợ động từ “do”. Chủ ngữ số ít sẽ đi với động từ được chia thêm đuôi “s” hoặc “es” và trợ động từ “does”.

  • Thì hiện tại đơn là thì động từ có động từ “to be” trong câu chia theo dạng như sau:

            (+) S + is/ am/ are + (thành phần theo sau động từ).

            (-) S + is/ am/ are + not + (thành phần theo sau động từ).

            (?) Is/ am/ are + S + (thành phần theo sau động từ)?

Chú ý: - Động từ “to be” được chia là “is” với chủ ngữ số ít, “are” với chủ ngữ số nhiều, và “am” với ngôi “I”.

  • Cụm “is not” có thể viết tắt thành “isn’t”, và cụm “are not” có thể viết tắt thành “aren’t”.
  • Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả các hành động có đặc điểm sau:
  • Hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, mang tính lâu dài, hoặc theo lịch trình.

Ex: Lan’s sister prepares breakfast every day. (Chị gái của Lan nấu bữa sáng hàng ngày)

  • Hành động diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên, luôn đúng.

Ex: The Sun sets in the west. (Mặt trời lặn ở đằng tây).

The Earth is a planet. (Trái đất là một hành tinh).

  • Thì hiện tại đơn thường đi với các dấu hiệu nhận biết như: always, usually, normally, often, never, seldom, every day, every month…

Ex: The father never forgets his financial burden. (Người bố không bao giờ quên đi những gánh nặng tài chính của mình).

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Read the text and choose the correct verb form.(Đọc bài viết và chọn dạng đúng của động từ).

1. does                        2. cooks                       3. cleans                      4. is watching

5. is doing                   6. is doing                   7. is tidying up            8. is trying

Tạm dịch:

Cô Hằng là người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt quần áo và lau dọn nhà cửa. Nhưng hôm này là Ngày của Mẹ và cô Hằng không làm bất cứ công việc nhà nào. Chồng và các con của cô làm tất cả cho cô ấy. Lúc này, cô ấy đang xem chương trình ti vi yêu thích của cô ấy. Con gái cô ấy là Lan, đang nấu ăn và con trai cô ấy là Minh, đang giặt quần áo và chồng của cô ấy, chú Long đang dọn dẹp nhà. Mọi người trong gia đình đều đang cố gắng hết sức để mang lại một ngày đặc biệt cho cô Hằng.

Task 2: Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences(Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn ở dạng đúng của chúng để hoàn thành câu.)

1. does, is not cooking, is working                   4. is preparing

2. is taking out                                                  5. looks after, works

3. cleans, is cleaning                                         6. is watching, watches

Tạm dịch:

1. Cô Lan thường xuyên nấu ăn cho cả nhà, nhưng bây giờ cô ấy không nấu ăn. Cô ấy phải làm một bài báo cáo gấp.

2. Tôi e rằng bạn không thể nói chuyện với ông ấy lúc này. Ông ấy đi đổ rác.

3. Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang dọn dẹp.

4. Chị tôi không thể làm bất cứ công việc nhà nào hôm nay. Chị ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi.

5. Họ phân chia các nhiệm vụ trong gia đình. Cô ấy chăm sóc những đứa trẻ và chồng cô ấy làm việc để kiếm thu nhập.

6. Bây giờ là 7 giờ 30 tôi và ba tôi dang xem bản tin buổi tôi trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi tối.

Đánh giá (489)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy