ican
Giải SGK Tiếng Anh 10
Language: Grammar (trang 40)

Unit 4: For A Better Community - Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Thì quá khứ đơn (Past Simple)

  • Cấu trúc

 

Động từ to be

Động từ thường

Câu khẳng định

S + was/ were +…

S + V2/ed

Câu phủ định

S + was/ were + not

S + did + not + V + O

Câu hỏi

Was/ Were + S?

Did + S + V

Với động từ to be

+ was đi với các chủ ngữ là ngôi thứ 1số ít hoặc ngôi thứ 3 số ít: I, He, She, It, ...

+ were đi với: You, We, They, và các chủ ngữ số nhiều khác.

Với động từ thường

+ Thêm "ed" nếu đó là động từ có quy tắc.

Lưu ý khi thêm “ed”

Động từ tận cùng là -e thì thêm -d

      Ex:  like – liked, hate - hated

Động từ tận cùng là phụ âm, phía trước nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối.

      Ex: prefer – preferred,  stop – stopped

Động từ tận cùng là phụ âm + y thì bỏ y thành –ied

      Ex: carry – carried, study – studied

Động từ tận cùng là nguyên âm + y thì thêm -ed như bình thường

      Ex: play – played, enjoy – enjoyed

Lưu ý phát âm khi thêm “ed”

Khi động từ có kết thúc là các âm: /p, k, f, s, ʃ, tʃ/ thì phát âm là /t/

      Ex: jump – jumped, cook – cooked, cough – coughed, kissed

Khi động từ có kết thúc là các âm: /d/, /t/ thì phát âm là /ɪd/

      Ex: wait – waited, invite – invited, add – added, decide – decided

Khi động từ có kết thúc là các âm: /l, n, r, g, v, s, w, y, z/ thì phát âm là /d/

      Ex: drag – dragged, love – loved, bath – bathed, play – played

- Ngoài những trường hợp có quy tắc thì có một số động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ thì sẽ có những dạng riêng, khác nhau và không thêm đuôi “ed” như những động từ có quy tắc. Đây là những động từ bắt buộc bạn phải học thuộc, ghi nhớ kỹ để áp dụng trong chia động từ theo thì quá khứ hoặc phân từ II.

  • Cách sử dụng

- Thì quá khứ đơn thường diễn tả một hành động hoàn thành và kết thúc trong quá khứ.

Ex: I did my homework yesterday afternoon.

(Tớ đã làm xong bài tập vào chiều hôm qua. - sự việc đã hoàn thành vào chiều qua.)

- Thì quá khứ đơn thường diễn tả một chuỗi các hành động trong quá khứ, hành động này xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ. Thường dùng kết hợp với các từ nối như and hay then.

Ex: She came home, opened the window and/ then turned on the TV.

(Cô ấy về nhà, mở cửa sổ và/sau đó bật tivi. - một chuỗi các hành động diễn ra liên tiếp.)

2. Thì quá khứ tiếp diễn

  • Cấu trúc

Câu khẳng định

S + was/ were + V-ing

Câu phủ định

S + was/ were + not + V-ing

Câu hỏi

Was/ Were + S + V-ing?

  • Cách sử dụng

- Diễn mô tả một hành động đang xảy ra và kéo dài tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ex: She was studying her lesson at 7 p.m last night (Cô ấy đang học bài lúc 7 giờ tối hôm qua – việc học bài vẫn đang diễn ra và chưa hoàn thành vào lúc 7h)

- Diễn tả các hành động xảy ra song song đồng thời. Thường dùng liên từ while/ when, có nghĩa là trong khi.

Ex: She was watching TV while her husband was cooking.

(Cô ấy đang xem tivi trong khi chồng cô ấy đang nấu cơm. - 2 hành động xảy ra cùng lúc)

Kết hợp thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn

Khi kết hợp hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, sử dụng when hoặc while để diễn tả một hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả hành động đang xảy ra, thường là dài hơn, lâu hơn và được đi với while hoặc when.

+ Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xen vào và chỉ đi với when.

Lưu ý:

- Khi When hoặc While đứng đầu câu thì cần có dấu phẩy ngăn cách 2 mệnh đề.

- Khi when hoặc while đứng giữa 2 mệnh đề thì không cần dấu phẩy.

- Không dùng whenwhile trong cùng một câu.

Ex: When the phone rang, we were having dinner. (Khi điện thoại kêu, chúng tôi đang ăn tối.)

Trong ví dụ trên, the phone rang là việc xen vào nên chia ở quá khứ đơn và đi với When, còn we were having dinner là việc đang xảy ra nên chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Câu trên cũng có thể viết thành:

The phone rang while we were having dinner. (Điện thoại kêu trong khi chúng tôi đang ăn tối.)

            Trong câu này, we were having dinner chia ở thì quá khứ tiếp diễn, đi với while. Liên từ while đứng ở giữa câu nên không cần dấu phẩy.

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Rewrite the sentences in the past tense, using the time expression in brackets.(Viết lại các câu sau ở thì quá khứ, sử dụng các cụm từ thời gian trong ngoặc.)

1. I wore jeans to school yesterday. (wear => wore)

2. My sister and I bought a lot of clothes last summer. (buy => bought)

3. My father read newspapers in bed last night. (read => read)

4. My mother made my bed last Sunday. (make => made)

5. I wrote letters to my grandparents yesterday afternoon. (write => wrote)

Tạm dịch:

1. Hôm qua tôi đã mặc quần jean đến trường.

2. Chị tôi và tôi đã mua rất nhiều quần áo vào mùa hè rồi.

3. Tối qua ba tôi đọc báo trên giường.

4. Mẹ tôi dọn cho tôi một chiếc giường vào chủ nhật rồi.

5. Tôi viết thư cho ông bà tôi vào trưa hôm qua.

Task 2: Match 1-5 with a-e and complete the sentences in the past simple or the past continuous.(Nối 1-5 với a-e và hoàn thành các câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1 - d: We were walking in the park when it started to rain. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào → Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

2 - c: While 1 was talking to a friend, the teacher asked me a question. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào → Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

3 - e: We lost the keys while we were playing in the garden. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào → Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

4 - b: We were sitting on a bench in the park when someone took our school bags. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào → Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

5 - a: When the phone rang, I was having a bath. (Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác đột ngột chen vào → Hành động đang diễn ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn, hành động đột ngột chen vào chia ở quá khứ đơn.)

Tạm dịch:

1 Họ dang đi bộ trong công viên thì trời bắt đầu mưa.

2 Trong lúc tôi đang nói chuyện với một người bạn thì thầy giáo hỏi tôi một câu hỏi.

3 Chúng ta đã mất chìa khóa trong khi chúng ta chơi trong vườn.

4 Khi chúng ta đang ngồi ghế trong công viên thì có ai đó đã lấy cặp của chúng ta.

5 Khi diện thoại reo, tôi đang tắm.

Đánh giá (268)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy