ican
Giải SGK Tiếng Anh 10
Language: Grammar (trang 17-18)

Unit 2: Your Body And You - Grammar

Ican

III. Grammar (Lý thuyết)

1. Diễn tả tương lai với “will” và “be going to”

a. Diễn tả tương lai với “will”

  • “Will” là một động từ khuyết thiếu, có thể diễn tả tương lai, theo các cấu trúc sau:

(+) S + will + V (bare) + (thành phần theo sau động từ).

(-) S + will + not + V (bare) + (thành phần theo sau động từ).

(?) Will + S + V (bare) + (thành phần theo sau động từ)?

Chú ý: “Will + not” có thể được viết tắt thành “won’t”)

  • “Will” thường diễn tả tương lai ở các văn cảnh sau:
    •  
      •  
        • “Will” được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai nói chung.

Ex: She will go to Paris tomorrow. (Ngày mai cô ấy sẽ đi Paris).

  • “Will” được sử dụng trong lời hứa.

Ex: I promise I won’t stay out late again. (Em hứa em sẽ không ở ngoài muộn thêm lần nào nữa).

  • “Will” được sử dụng trong lời đề nghị, lời mời, hoặc lời yêu cầu giúp đỡ.

Ex: - Will you have some more tea? (Em uống thêm trà nhé?).

- Will you phone me later? (Anh gọi lại cho tôi sau nhé?).

  • “Will” được sử dụng để đưa ra lời từ chối.

Ex: I won’t lend you the money. (Tôi sẽ không cho anh vay tiền đâu).

  • “Will” còn được sử dụng để đưa ra một dự đoán nói chung, không chắc chắn sẽ xảy ra.

Ex: I think they will hold a meeting next week. (Tôi nghĩ họ sẽ tổ chức một cuộc họp vào tuần sau).

b. Diễn tả tương lai với “be going to”

  • “Be going to” được sử dụng để diễn tả tương lai, theo các cấu trúc sau:

(+) S + is/ am/ are + going to + V (bare) + (thành phần theo sau động từ).

(-) S + is/ am/ are/ + not + going to + V (bare) + (thành phần theo sau động từ).

(?) Is/ am/ are + S + going to + V (bare) + (thành phần theo sau động từ)?

Chú ý: - Động từ “to be” được chia là “is” với chủ ngữ số ít, “are” với chủ ngữ số nhiều, và “am” với ngôi “I”.

  • Cụm “is not” có thể viết tắt thành “isn’t”, và cụm “are not” có thể viết tắt thành “aren’t”.
  • “Be going to” thường diễn tả tương lai ở các văn cảnh sau:
  • “Be going to” được sử dụng để diễn tả một kế hoạch, dự định chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

Ex: We have planned to have a new car and we are going to buy it tomorrow. (Chúng tôi đã có kế hoạch đổi xe, và chúng tôi sẽ mua nó vào ngày mai).

  • “Be going to” được sử dụng để đưa ra một dự đoán dựa trên những căn cứ chắc chắn.

Ex: The boy is thirsty. He is going to get some water. (Cậu bé này đang khát. Cậu ấy chắc chắn sẽ đi lấy nước).

Chú ý: “Be going to” không được sử dụng cùng các động từ chỉ sự di chuyển, đặc biệt là “go” và “come”.

Ex: She is going out for some food.                 NOT: She is going to go out for some food.

2. Thể bị động (the passive)

  • Câu bị động là câu có chủ ngữ là thành phần chịu tác động của hành động trong câu.
  • Câu bị động căn bản thường có cấu trúc như sau:

S + be + P2 + (thành phần theo sau động từ) + (by + tác nhân gây ra hành động).

  • Câu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau:
  • Câu bị động thường được sử dụng khi người gây ra hành động không được biết đến.

Ex: The windows were broken last night. (Cửa sổ đã bị đập vỡ vào đêm qua) – chưa rõ ai đập vỡ.

  • Câu bị động thường được sử dụng khi không cần hoặc không nên đề cập người gây ra hành động.

Ex: English is spoken worldwide. (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới) – không cần đề cập người nói.

  • Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động căn bản:

(Active): S    +    V    +    O    +    (thành phần theo sau động từ).

(Passive): S    +    be    +    P2    +    (thành phần theo sau động từ)    +    (by + tác nhân gây ra hành động).

Chú ý: - Động từ “be” luôn được chia theo thì và ngôi của chủ ngữ, và chia như một động từ thường.

  • “Thành phần theo sau động từ”, nếu có, sẽ được xích lại gần phân từ hai (P2) ở câu bị động.
  • “By + tác nhân gây ra hành động” có thể được lược bỏ.
  • Một vài ví dụ chuyển câu chủ động về bị động căn bản:
  • A famous doctor is going to treat her disease.
  • Her disease is going to be treated by a famous doctor. (Căn bệnh của cô ấy sẽ được điều trị bởi một bác sỹ nổi tiếng) – Động từ “be” để nguyên thể vì đi sau “be going to”.
  • They consider smoking unhealthy.

Smoking is considered unhealthy. (Hút thuốc lá bị coi là không tốt cho sức khỏe) – Có “thành phần theo sau động từ” và lược bỏ “by + tác nhân gây ra hành động).

III. Grammar (Bài tập)

Task 1: Read the following about will and be going to (Đọc những dòng sau về 'will' và 'be going to'.)

Task 2: Identify the use of 'will' and 'be going to' in the sentences below. Write the type of use presented in 1 (1-6) next to each sentence.(Xác định cách sử dụng của 'will' và 'be going to' trong câu dưới đây. Viết các dạng sử dụng được trình bày ở câu 1 (1-6) bên cạnh mỗi câu.)

1. 1 (lời hứa → will)

2. 3 (sự từ chối, phủ nhận của cái gì → will)

3. 5 (kế hoạch, dự định → be going to)

4. 6 (đưa ra dự đoán → be going to)

5. 2 (đưa ra đề nghị giúp đỡ → will)

Tạm dịch:

1. Cô ấy sẽ cho tôi một quyển sách nếu tôi lau sạch sàn nhà.

2. Cái đinh bị kẹt. Nó sẽ không lơi ra được.

3. Tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.

4. Việt nam sẽ trở thành một nước công nghiệp mới vào thế kỉ 21.

5. Nam (nhìn một bà cụ xách những cái túi nặng): Đừng lo, cháu sẽ mang chúng giúp bà.

Task 3: Read the following sentences. Put a tick (✓) if it is appropriate, put a cross (x) if it isn't. Give explanations for your choice.(Đọc những câu sau. Đặt dấu tick nếu câu đó thích hợp, đặt dấu x nếu nó không thích hợp. Đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của bạn.)

1. x (đưa ra đề nghị giúp đỡ → will)

2. ✓ (dự đoán trong tương lai được đưa ra bởi dự báo thời tiết → will)

3. ✓ (điều sắp diễn ra → be going to)

4. ✓ (kế hoạch, dự định → be going to)

5. x (kế hoạch dự định → be going to)

6. ✓ (đưa ra dự đoán không đưa ra cơ sở căn cứ → will)

7. ✓ (dự định chắc chắn → be going to)

8. ✓ (lời hứa → will)

Tạm dịch:

1. Tôi cần sửa cửa sổ bị vỡ. Bạn sẽ giúp tôi chứ?

2. Dự báo nói rằng trời sẽ mưa vào ngày mai.

3. Bạn có nghe tiếng ồn không? Có ai đó đang đi vào phòng.

4. Quyết định là chúng ta sẽ ra bờ biển vào ngày mai nhé.

5. Chúng tôi đã đặt vé, vì vậy chúng tôi sẽ bay đến Bangkok vào tháng sau.

6. Tôi nghĩ một ngày nào đó loài người sẽ sống trên mặt trăng trong tương lai gần.

7. Tôi sẽ dịch email này để ông chủ tôi có thể đọc nó.

8. Đừng lo, tôi sẽ ổn.

Task 4: Complete the following sentences with the right form of ‘will’ or 'be going to'. Sometimes both are correct.(Hoàn thành các câu dưới đây với dạng đúng của 'will' hoặc 'be going to'. Có câu cả 2 cùng đúng.)

1. will / is going to (dự đoán về tương lai)

2. won't (từ chối làm gì)

3. will / is going to (dự đoán về tương lai)

4. are going to (kế hoạch, dự định)

5. will (dự đoán về tương lai)

6. Are ... going to (dự định, kế hoạch)

7. will (lời hứa)

8. am not going to (dự định, kế hoạch)

Tạm dịch:

1. Nhìn những đám mây kìa. Tôi nghĩ trời sẽ mưa.

2. Tôi không thể mở cái chai này. Cái nắp không xê dịch.

3. Thời tiết sẽ như thế nào vào thế kỉ tới?

4. Như kế hoạch, chúng ta sẽ lái xe từ thành phố đến biển.

5. Thật không dễ để nói rằng mục tiêu gì sẽ đạt được vào năm tới.

6. Bạn đi du lịch bất cứ đâu vào Tết này hả?

7. Bất chấp cái nóng, chúng ta sẽ đến nơi đúng giờ.

8. Tôi sẽ không gia nhập với bạn ngay vì tôi quyết định ở nhà và học cho bài kiểm tra tuần tới.

Task 5: Read the surprising facts about your body and complete the following sentences using the passive.(Đọc những sự thật đáng ngạc nhiên về cơ thể bạn và hoàn thành những câu sau sử dụng câu bị động.)

Hướng dẫn dịch:

SỰ THẬT ĐÁNG KINH NGẠC VỀ CƠ THỂ BẠN

 

Tín hiệu thần kinh đến và đi từ não có thể di chuyển với tốc độ nhanh đến 170 dặm hay 273 ki-lô-mét một giờ.

Một trái tim bơm khoảng 20.00 ga-lông hay 7.570 lít máu đi khắp cơ thể mỗi ngày.

Não tiêu thụ một lượng năng lượng tương đương với một bóng đèn 10W.

Chúng ta sử dụng 17 cơ để cười và 43 cơ khi nhăn mặt.

Sự cháy nắng nhẹ, không quá gay gắt phá hủy diện rộng các mạch máu.

Các nhà khoa học ước đoán có khoảng 32 triệu vi khuẩn trên 1 in-sơ vuông (2,5 cm2) trên da của chúng ta.

Khoảng 7.000.000.000.000.000.000.000.000.000 (7 triệu lũy thừa 8) nguyên tử tạo nên cơ thể bạn.

Chỉ con người mới sản xuất ra nước mắt cảm xúc.

is consumed by the brain.

are damaged (extensively)

is made up of around 7,000,000,000,000,000,000,000,000,000 (7 octillion) atoms.

is pumped through our body everyday (by the heart).

are used to smile, (are used / used) to frown.

are estimated to live on one square inch of our skin.

are produced by humans only.

Đánh giá (295)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy