ican
Giải SGK Tiếng Anh 10
Language: Grammar (trang 28)

Unit 8: New Ways To Learn - Grammar

Ican

Grammar (Lý thuyết)

1. Mệnh đề quan hệ

- Mệnh đề quan hệ (hay còn gọi là mệnh đề tính ngữ) là mệnh đề phụ, bổ sung thêm thông tin cho danh từ/ đại từ đứng trước nó bằng cách xác định hoặc định nghĩa cho danh từ/ đại từ đó.

Ex: We finally finished the assignment that our teacher gave us. (Chúng tôi cuối cùng cũng hoàn thành phần việc cô giáo đã giao)

Trong câu, mệnh đề “that our teacher gave us” là mệnh đề quan hệ theo sau danh từ “the assignment” và xác định cho người đọc biết “the assignment” đó có nguồn gốc từ đâu.

- Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng các từ who, that, which, whose, whom, where, when, why. Tuy nhiên, trong phạm vi bài học này, các mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng who, that, which, và whose được tập trung phân tích:

  • Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng who đứng sau danh từ/ đại từ chỉ người, và who làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ đó.

Ex: Do you know the people who live over the road? (Cậu có biết những người sống bên kia đường không?

Trong câu, mệnh đề quan hệ “who live over the road” đứng sau và bổ sung thêm thông tin cho danh từ “the people”, và who làm chủ ngữ)

  • Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng which đứng sau danh từ/ đại từ chỉ vật, và which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ đó.

Ex: Now they are driving by the houses which Andy had described. (Giờ thì họ đang lái xe ngang qua những ngôi nhà mà Andy đã miêu tả trước đó.)

Trong câu, mệnh đề quan hệ “which Andy had described” đứng sau và bổ sung thêm thông tin cho danh từ “the houses”, và which làm tân ngữ)

  • Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng whose đứng sau tất cả danh từ/ đại từ, và whose đứng trước một danh từ với vai trò là từ sở hữu cho danh từ đó. Cụm danh từ “whose + N” có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ đó.

Ex: Solar energy is an idea whose time has come. (Năng lượng mặt trời là một ý tưởng mà thời của nó đã tới rồi.)

Trong câu, mệnh đề quan hệ “whose time has come” đứng sau và bổ sung thêm thông tin cho danh từ “solar energy”, whose đứng trước danh từ “time”, và cụm danh từ “whose time”  làm chủ ngữ)

  • Trong mệnh đề quan hệ, các từ whowhich có thể được thay thế bằng that. Tuy nhiên, that không đứng sau giới từ và không được xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định (tìm hiểu ở phần 2).

Ex: - Do you know the people who/that live over the road? (Whothat đều có thể được sử dụng trong mệnh đề quan hệ này)

- Now they are driving by the house which/ that Andy had described. (Whichthat đều có thể được sử dụng trong mệnh đề quan hệ này)

2. Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Mệnh đề quan hệ được chia thành hai loại: mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) và mệnh đề quan hệ không xác định (non-defining relative clauses).

- Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin chi tiết và cần thiết mà khi thiếu những thông tin này nghĩa của câu sẽ không được hoàn chỉnh. Mệnh đề quan hệ xác định không được đặt giữa dấu phẩy.

Ex: The woman who talked to me was my English teacher. (Người phụ nữ nói chuyện với tôi là cô giáo dạy tiếng Anh của tôi.)

 → Mệnh đề quan hệ “who talked to me” là mệnh đề quan hệ xác định, cung cấp thông tin cần thiết để hiểu đầy đủ ý nghĩa của câu và không nằm giữa các dấu phẩy.

- Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề quan hệ cung cấp thêm thông tin mà khi thiếu những thông tin này nghĩa của câu vẫn hoàn chỉnh. Mệnh đề quan hệ không xác định được đặt giữa các dấu phẩy và that không xuất hiện trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: The woman, who talked to me, was my English teacher. (Người phụ nữ đó, người nói chuyện với tôi ý, là giáo viên dạy tiếng Anh của tôi.)

 ­→ Mệnh đề quan hệ “who talked to me” là mệnh đề quan hệ không xác định, cung cấp thêm thông tin không nhất thiết phải có để hiểu nghĩa câu và nằm giữa các dấu phẩy.

Grammar (Bài tập)

Task 1. Read the following sentences from GETTING STARTED. Underline ‘which’,‘that’, ‘who’ and "whose'. What are these words used for? Decide if the clauses are defining or non­defining relative clauses.(Đọc những câu sau từ phần bắt đầu. Gạch dưới “which”, “that”, “who” và “whose”. Những từ này dùng để làm gì? Quyết định chúng là mệnh đề quan hệ xác định hay không xác định.)

1. that              2. which          3. that              4. which          5. Whose

Tạm dịch:

Chúng là thiết bị mà đã thay đổi cách chúng ta học tập.

Điện thoại thông minh có thể được sử dụng chúng để chụp hình hay ghi âm bài của học sinh, mà sau đó có thể đem chia sẻ cho lớp.

Bạn có thể truy cập Internet, tải những chương trình và thông tin mà có thể giúp bạn hiểu bài và mở rộng kiến thức của bạn.

Máy tính của tôi, là món quà từ ba mẹ tôi, thì rất hữu ích

Một máy tính bảng cũng hoàn hảo cho người mà công việc của họ là viết và vẽ.

Task 2. Match 1 -6 with a-f to make meaningful sentences.(Nối 1-6 với a - f để làm thành câu có nghĩa.)

1 - e                                         2 - d                                         3 - a

4 - f                                         5 - c                                         6 – b

Tạm dịch:

1. I talked to a man whose smartphone was stolen. (Tôi đã nói chuyện với người đàn ông mà điện thoại thông minh của ông ấy đã bị trộm.)

2. We often visit our grandfather in Vinh, which is a city in central Vietnam. (Chúng tôi thường thăm ông mình ở Vinh, một thành phố ở miền Trung Việt Nam.)

3. Thank you very much for the book that you sent me. (Cảm ơn bạn rất nhiều về quyển sách mà bạn đã gửi cho mình.)

4. The man turned out to be her son, who had gone missing during the war. (Người đàn ông hóa ra là con trai bà ấy, lại là người đã mất tích trong chiến tranh.)

5. He admires people who are wealthy and successful. (Anh ấy ngưỡng mộ những người mà giàu có và thành công.)

6. Have you heard of John Atanasoft, whose invention changed the world? (Bạn đã từng nghe về John Atanasoft người mà phát minh của ông đã thay đổi thế giới.)

Task 3. Use 'who', 'which', 'that' or 'whose' to complete each of the sentences.(Sử dụng “who”, “which”, “that” hay “whose” đế hoàn thành các câu.)

1. which          2. whose          3. which          4. who/that      5. whose          6. Who

Tạm dịch:

1. Những thiết bị điện tử cá nhân mà làm xao nhãng học sinh khỏi việc học trong lớp đều bị cấm ở hầu hết trường học.

2. Máy tính xách tay mà vỏ ngoài của nó được trang trí với những con vật vui nhộn thì là của dì tôi.

3. Máy tính bảng của tôi, mà được 2 năm rồi, vẫn chạy tốt.

4. Những học sinh mà có điện thoại thông minh có thể sử dụng chúng để tra từ trên từ điển điện tử.

5. Một số nhà khoa học nghĩ rằng trẻ em mà được ba mẹ cho phép sử dụng thiết bị điện tử sớm sẽ có nhiều lợi thế hơn trong tương lai.

6. Long, chỉ mới 2 tuổi rưỡi, thích chơi trò chơi trên máy tính bảng.

Đánh giá (266)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy