ican
Giải SGK Hóa 10
Bài 36: Tốc độ phản ứng hoá học

Tốc độ phản ứng hoá học

Giải Hóa 10 bài Tốc độ phản ứng hoá học do đội ngũ giáo viên ICAN soạn thảo giúp học sinh nắm vững kiến thức, học môn Hoá 10 dễ dàng.

Ican

BÀI . TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

A. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

Để đánh giá mức độ xảy ra nhanh hay chậm của các phản ứng hóa học, người ta đưa ra khái niệm tốc độ phản ứng hóa học, gọi tắt là tốc độ phản ứng.

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

B. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

1) Ảnh hưởng của nồng độ

Thí nghiệm:

Kết quả thí nghiệm: S xuất hiện trong bình a) sớm hơn.

Þ Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng.

2) Ảnh hưởng của nhiệt độ

Thí nghiệm:

Kết quả thí nghiệm: S xuất hiện trong bình b) sớm hơn.

Þ Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

3) Ảnh hưởng của áp suất

Đối với phản ứng có chất khi tham gia, khi áp suất tăng (nồng độ chất khí tăng), tốc độ phản ứng tăng.

4) Ảnh hưởng của diện tích bề mặt

Thí nghiệm:

Kết quả thí nghiệm: thời gian để CaCO3 phản ứng ở cốc b) ít hơn.

Þ Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng.

5) Ảnh hưởng của chất xúc tác

Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

Bài tập thuộc phần kiến thức tốc độ phản ứng chủ yếu là các bài tập lý thuyết. Do vậy học sinh cần ghi nhớ một số kiến thức sau để làm tốt dạng bài tập này:

- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

- Các yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng:

1. Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

2. Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.

3. Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

4. Diện tích tiếp xúc: Khi tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

5. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

III. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Bài 1 (trang 153 SGK Hóa 10):

Ý nào trong các ý sau đây là đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ vận dụng được một trong các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mới tăng được tốc độ phản ứng.

C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để tăng tốc độ phản ứng.

D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.

Hướng dẫn giải:

Chọn C.

Bài 2 (trang 153 SGK Hóa 10):

Tìm một số thí dụ cho mỗi loại phản ứng nhanh và chậm mà em quan sát được trong cuộc sống và trong phòng thí nghiệm.

Hướng dẫn giải:

Một số thí dụ về loại phản ứng:

– Phản ứng nhanh: Phản ứng nổ, sự đốt cháy các nhiên liệu (than, dầu, khí đốt), phản ứng giữa hai dung dịch H2SO4 và BaCl2 …

– Phản ứng chậm: Sự lên men rượu, sự gỉ sắt.

Bài 3 (trang 154 SGK Hóa 10):

Nồng độ, áp suất, nhiệt độ, kích thước hạt, chất xúc tác ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng?

Hướng dẫn giải:

1. Nồng độ: Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

2. Áp suất: Đối với phản ứng có chất khí, khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.

3. Nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng tăng.

4. Diện tích tiếp xúc: Khi tăng diện tích tiếp xúc của các chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

5. Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.

Bài 4 (trang 154 SGK Hóa 10):

Hãy cho biết người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau:

a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất ximăng)

Hướng dẫn giải:

a) Lợi dụng yếu tố áp suất và nhiệt độ.

b) Lợi dụng yếu tố nhiệt độ.

c) Lợi dụng yếu tố diện tích tiếp xúc.

Bài 5 (trang 154 SGK Hóa 10):

Cho 6g kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch H2SO4 4M (dư) ở nhiệt độ thường.

Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ biến đổi một trong các điều kiện sau đây thì tốc độ phản ứng biến đổi như thế nào (tăng lên, giảm xuống hay không đổi)?

a) Thay 6g kẽm hạt bằng 6g kẽm bột.

b) Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.

c) Thực hiện phản ứng ở nhiệt độ phản ứng là 50oC.

d) Dùng thể tích dung dịch H2SO4 4M lên gấp đôi ban đầu.

Hướng dẫn giải:

a) Tốc độ phản ứng tăng lên (tăng diện tích bề mặt).

b) Tốc độ phản ứng giảm xuống (giảm nồng độ chất phản ứng).

c) Tốc độ phản ứng tăng.

d) Tốc độ phản ứng không thay đổi.

Trên đây là gợi ý giải bài tập hóa 10 bài Tốc độ phản ứng hoá học do giáo viên ICAN trực tiếp biên soạn theo chương trình mới nhất. Chúc các bạn học tập vui vẻ.

Đánh giá (231)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy