ican
Giải SGK Vật lý 9
A closer look 2 (trang 43-44)

Unit 4: Life in the past - A closer look 2

Ican

Lesson 3: 

A CLOSER LOOK 2 (Lý thuyết)

III. Grammar

1. S + used to + V-inf (đã từng)

- Sử dụng “used to V” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà ở hiện tại không còn nữa.

Lưu ý:

+ “used to V” chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.

Ex: I used to play the guitar when I was a student. But I don’t play it now.

(Tôi đã từng chơi ghi-ta khi còn bé. Nhưng bây giờ tôi không chơi nó nữa.)

+ Thể phủ định: didn’t use to + V (đã không)

Ex: He didn’t use to brush his teeth before going to bed when he was young.

(Khi còn trẻ anh ấy không có thói quen đánh răng trước khi đi ngủ.)

2. be/get used to something/doing something (quen với việc…)

- Cấu trúc: S + be/ get used to + V-ing/ noun

- Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là giới từ nên sau đó là một danh từ hoặc V-ing.

Ex:

+ I am used to eating dinner late. (Tôi quen với việc ăn tối muộn.)

3. Dạng bị động : S + be used to V (được sử dụng để)

Có thể được sử dụng trong câu bị động với nghĩa là đồ vật được sử dụng để làm gì.

Ex: Rice is used to cook. = Rice is used for cooking.

4. Mong ước ở tương lai: mong muốn điều gì đó xảy ra hoặc muốn người nào đó làm điều gì

S + wish(es) + S + would(not) + V(bare-inf)

Ex: I wish you would stop smoking. (Tôi mong bạn bỏ thuốc lá).

5. Mong ước ở hiện tại: mong ước về một điều không có thật hoặc không thể thực hiện được ở hiện tại.

S + wish(es) + S + V (past simple)

Ex: I wish I was/were rich. (Ước gì tôi giàu) → but I am poor now.

Lưu ý:

- Would không được dùng để diễn đạt mong ước ở hiện tại nhưng chúng ta có thể dùng could.

- Were có thể được dùng thay cho was đối với tất cả các chủ ngữ số ít hay số nhiều.

6. Mong ước ở quá khứ: diễn đạt mong ước hoặc hối tiếc về một điều đã xảy ra trong quá khứ.

S + wish(es) + S + V(past perfect)

Ex: I wish I had passed the exam. (Ước gì tôi đã thi đỗ kỳ thi). → but I didnˈt pass the exam.

A CLOSER LOOK 2 (Bài tập)

Task 1: Read the conversation from GETTING STARTED and underline .... (Đọc đoạn hội thoại từ phần Mở đầu và gạch dưới ví dụ used to + nguyên mẫu. Sau đó đánh dấu tick vào câu trả lời đúng.)

... your grandfather used to make one for me.

... you use to do for entertainment.

... movie team used to come...

... The whole village used to listen...

Đáp án: B

Task 2: Use used to or didn't use to with the verb from the box ... (Sử dụng cấu trúc "used to" hoặc "didn't use to" với những động từ ở trong bảng để hoàn thành câu sau.)

1. used to be              2. didn't use to transport.          3. used to dye.

4. used to kill.             5. used to pull out.                   6. didn't use to spend

Tạm dịch

1. Ở làng quê Việt Nam, các gia đình thường được mở rộng, 3 hoặc nhiều hơn các thế hệ cùng sống chung với nhau trong một căn nhà.

2. Những người nông dân ở làng quê của tôi đã không vận chuyển gạo về nhà trên xe tải. Họ sử dụng xe bò.

3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm quần áo với nguyên liệu tự nhiên.

4. Bệnh lao - TB - đã giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh nghiêm trọng.

5. Ở một vài quốc gia châu Âu, một thợ cắt tóc thường nhổ răng giỏi như cắt tóc

6. Anh tôi đã không trải qua thời gian rãnh ở trong nhà. Anh ấy rất hay ra ngoài.

Task 3: Read the conversation from GETTING STARTED and underline the main verbs ... (Đọc đoạn hội thoại ở phần Getting Started và gạch chân những động từ trong câu chứa "wish". Sau đó trả lời câu hỏi.)

1. Are the wishes for the present or the past? (Những điều ước cho hiện tại hay quá khứ?)

→ The wishes are for the present.

2. What tense are the main verbs in the sentences? (Động từ chính sử dụng thì gì trong câu?)

→ The main verbs in the sentences are in past tense.

Các câu ước trong phần Getting started:

(1) I wish there were movie teams like that now.

(2) Sometimes I wish I could go back to that time.

Task 4: Tick if the sentence is correct. If the sentence is not correct, underline ... (Tích vào những câu đúng. Nếu sai, gạch chân lỗi sai và sửa.)

1. T

2. F

I wish my mum would talk about her childhood.

3. F

I wish I could learn more about other people’s traditions.

4. T.

5. F

I wish people in the world didn’t have conflict and lived in peace.

6. F

I wish everybody were aware of the important of preserving their culture.

Task 5: Make up wishes from the prompts. (Viết các điều ước dựa vào gợi ý.)

1. I wish we could communicate with animals.

2. I wish no child was/were suffering from hunger.

3. I wish I was/were playing on the beach.

4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.

5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.

6. I wish there were four seasons in my area.

Đánh giá (236)
ican
  • Một thương hiệu của 
    ICAN
  • ICAN
  • ICAN © 2023, All Rights Reserved.

  • Trụ sở Hồ Chí Minh: B0003 C/C Sarina, Khu đô thị Sala, Khu phố 3, Đường Hoàng Thế Thiện, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức

  • Văn phòng Hà Nội: Tòa nhà 25T2 Đường Hoàng Đạo Thúy, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy